Giáo án bài luyện tập toán trải nghiệm lớp 2 sách cánh diều

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài: luyện tập I. Mục tiêu: '1. Kiến thức, kĩ năng – Ôn tập thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài: luyện tập

I. Mục tiêu:

'1. Kiến thức, kĩ năng

– Ôn tập thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000.

– Rèn và phát triển kĩ năng  tính toán xác định điền dấu lớn, dấu bé

– Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn, áp dụng thực tình trong các tình huống của cuộc sống.

2. Phẩm chất, năng lực

a. Năng lực:

– Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:   

– GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài

– HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Thời gian       Nội dung và mục tiêu          Hoạt động của giáo viên     Hoạt động của học sinh

5’        1. Khởi động (5’)

Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.    GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”

Luật chơi: Trên bảng có 5 phép tính. HS thực hiện . HS thắng thì được thưởng tràng pháo tay.

GV cho HS chơi

GV đánh giá HS chơi

GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới       HS lắng nghe luật chơi

HS chơi

HS lắng nghe

25’      2.Thực hành, luyện tập

Mục tiêu: Củng cố kiến thức kĩ năng về phép trừ  đã học vào giải bài tập

Bài 4:Tính

MT: Củng cố kĩ năng tính trừ  có nhớ trong phạm vi 1000 tìm kết quả điền dấu <, >, =      *Tính

– GV chiếu bài trên màn hình

– GV cho HS đọc YC bài

– GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết quả điền dấu đúng trong 03 phút

– Cho đại diện các nhóm nêu tìm điền dấu cho đúng.

– Cho HS nhận xét

–  GV hỏi:

Các phép tính đã cho có gì đặc biệt ?

– Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì?

– GV nhấn mạnh kiến thức bài 1.   *

– HS quan sát

– 1 HS đọc YC bài

– HS làm bài nhóm đôi

-HS nêu cách tìm để điền dấu đúng

-HS trả lời phép cộng trừ tròn chục.

Bài 5 :Đặt tính rồi tinh.

Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đặt tính, tính trừ  có nhớ trong phạm vi 1000

            *

– Mời HS đọc to đề bài.

– Bài toán cho biết gì ?. Bài toán hỏi gì?

– Muốn tìm quãng đường dài hơn và dài hơn bao nhiêu km ta làm ntn?

-> YC HS qs bài làm của bạn trên bảng.

– YC học làm bài  vào vở

– GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng.    *

-Hs đọc đề

-HS TL

Ta so sánh quàng đường

Ta lấy quáng đường TPHCM – Bạc Liêu   trừ di quãng đường TPHCM-Vĩnh Long.

– HS làm bài cá nhân.

– Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn.

-HS lên trình bày bài làm.

       Bài giải

Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Bạc Liêu dài hơn và dài hơn:

288 – 134 = 154 ( km)

Đáp số: 154 km

            3. Vận dung

Bài 6.

MT: HS vận dụng tính nhẩm trong phạm vi 1000 giải quyết tình huống thực tế trong cuộc sống) *

a)

– Gọi HS đọc bài tập

+ GV nêu yêu cầu .Bài toán cho biết gì ?. Bài toán hỏi gì?

+ GV gọi HS nêu ý kiến, lí giải ý kiến cá nhân

+ GV ghi ý kiến của 2-3 HS lên bảng

– GV cùng HS lí giải kết quả đúng

– GV nhận xét chốt kết quả .

Nếu chạy hai vòng thì anh Nam chạy được tất cả số ki-lô-mét là:

(1 km + 2 km + 700 m + 300 m) x 2 = 3 km x 2 = 6 km

Đáp số: 6 km *

– Hs đọc đề bài

-HS lắng nghe và trả lời câu hỏi

– HS thảo luận nhóm đôi suy nghĩ tìm câu trả lời đúng

– HS lên thực hiện

– Học sinh tra lời , thực hiện tính

4’        4. Củng cố – dặn dò

Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài           Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố kiến thức gì?

GV nhấn mạnh kiến thức tiết học

GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.       -HS nêu ý kiến

-HS lắng nghe

Leave a Comment