Giáo án bài Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 14  Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh   I.  Mức độ cần đạt   TT           MỤC  TIÊU          MÃ HOÁ Năng lực đặc thù: Đọc, Nói, …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

14  Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh

 

I.  Mức độ cần đạt

 

TT           MỤC  TIÊU          MÃ HOÁ

Năng lực đặc thù: Đọc, Nói, Nghe, Viết

1              Nhớ lại các kiến thức cơ bản đã học về chủ đề văn thuyết minh: các hình thức kết cấu, lập dàn ý, phương pháp thuyết minh, tính hấp dẫn, chính xác,….                Đ1

2              Nắm được yêu cầu của một đoạn văn nói chung và đoạn văn thuyết minh nói riêng.         Đ2

3              Biết trình bày báo cáo kết quả của bài tập dự án, sử dụng các phương tiện hỗ trợ phù hợp            N1

4              Nắm bắt được nội dung và quan điểm của bài thuyết trình, có thể trao đổi phản hồi         NG1

5              Biết áp dụng kiến thức viết một đoạn văn thuyết minh đúng yêu cầu.      V1

Năng lực chung: Tự chủ tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề

6              Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên góp ý.            TC-TH

7              Nắm được công việc cần thực hiện để hoàn thành các nhiệm vụ của nhóm.          GT- HT

8              Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.    GQVĐ

Phẩm chất chủ yếu: Yêu nước; Trách nhiệm

9              Tự hào, yêu quý hơn nữa tiếng Việt, quê hương, đất nước.

                YN

10           Sống có lí tưởng, có trách nhiệm với bản thân, gia đình, quê hương, đất nước.    TN

II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy AO, A4,…

2.Học liệu:

*Giáo viên:

-Giáo án

-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

*Học sinh:

-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài

-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)

-Đồ dùng học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

A. TIẾN TRÌNH

 

Hoạt động học  

Mục tiêu              Nội dung dạy học trọng tâm       

PP, KTDH             Phương án kiểm tra đánh giá

 

  Hoạt động           Mở đầu

 (7 phút)               Đ1           Huy động vốn kiến thức về văn thuyết minh đã học; chuẩn bị tâm thế tiếp nhận kiến thức mới    Đàm thoại gợi mở

                GV đánh giá trực tiếp phần phát biểu của HS.

Hoạt động Hình thành kiến thức

(20 phút)             Đ1, Đ2, N1, NG1; GT-HT                 I.             Tìm hiểu yêu cầu của đoạn văn thuyết minh’

II.            Cách viết đoạn văn thuyết minh                Đàm thoại gợi mở

Kĩ thuật sơ đồ tư duy

Kĩ thuật làm việc nhóm  GV đánh giá  phiếu học tập,  sản phẩm học tập của HS.

 

Hoạt động

Luyện tập

( 10 phút)            Đ2, N1, NG1, ; TCTH        HS viết một đoạn văn thuyết minh về tình yêu thiên nhiên của Nguyễn Trãi.

                Hoạt động nhóm, Dạy học giải quyết vấn đề        GV đánh giá phiếu học tập của HS dựa trên Đáp án

 

Hoạt động Vận dụng

(5 phút)                V1, YN, TCTH     Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) thuyết minh về phương pháp học một bộ môn mà em yêu thích .    Dạy        học giải quyết vấn đề     GV đánh giá qua bài làm về nhà của HS.

Hoạt động

Mở rộng

(3 phút)                V1, YN, TCTH      Sưu tầm những đoạn văn thuyết minh tiêu biểu về các chủ đề tác giả, tác phẩm; danh lam, thắng cảnh; di sản văn hoá…

                Dạy học giải quyết vấn đề             Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao.

GV và HS đánh giá

 

B.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

     HĐ 1. KHỞI ĐỘNG

a.Mục tiêu: Kết nối- Đ1

b.Nội dung: HS sử dụng máy chiếu, kĩ thuật: tư duy nhanh, trình bày một phút để thực hiện  bài tập:  Xác định phương pháp thuyết minh trong đoạn văn sau:“Tên tự của Khổng Tử là Trọng Ni. Nguồn gốc như sau: mẹ Khổng Tử đã cầu tự ở núi Ni Sơn nước Lỗ, nay thuộc tỉnh Sơn Đông Trung Quốc. Tên chính của Khổng Tử là Khâu, có nghĩa là cái đồi, cái gò đất cao, tạo nên sự liên tưởng tới núi Ni Sơn. Mặt khác, khi đặt tên con, người ta dùng các tiếng Mạnh, Trọng, Quý để phân biệt con cả và các con thứ khác. Khổng Tử là con thứ. Hai lí do trên đã dẫn tới tên tự Trọng Ni”.

c.Sản phẩm: Thuyết minh bằng cách giảng giải nguyên nhân-kết quả

d. Tổ chức thực hiện:

 

Hoạt động của GV            HĐ của HS

– GV giao nhiệm vụ: Em hãy xác định phương pháp thuyết minh ở đoạn văn sau:

Tên tự của Khổng Tử là Trọng Ni. Nguồn gốc như sau: mẹ Khổng Tử đã cầu tự ở núi Ni Sơn nước Lỗ, nay thuộc tỉnh Sơn Đông Trung Quốc. Tên chính của Khổng Tử là Khâu, có nghĩa là cái đồi, cái gò đất cao, tạo nên sự liên tưởng tới núi Ni Sơn. Mặt khác, khi đặt tên con, người ta dùng các tiếng Mạnh, Trọng, Quý để phân biệt con cả và các con thứ khác. Khổng Tử là con thứ. Hai lí do trên đã dẫn tới tên tự Trọng Ni.

– Đánh giá sản phẩm.      –  Nhận thức được nhiệm vụ  cần giải quyết của bài học.

 

– Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết  nhiệm vụ.

–   HS thực hiện nhiệm vụ:

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

HĐ 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HĐ: Ôn lại kiến thức đã học.

a.Mục tiêu: Đ1, Đ2, N1, NG1; GT-HT

b.Nội dung: HS tìm hiểu mục I-SGK trang 62, tổ chức thảo luận nhóm và trả lời lần lượt 3 câu hỏi trong sgk.

-Muốn viết một đoạn văn thuyết minh, người làm văn cần phải làm gì ?

c.Sản phẩm:

Muốn viết một đoạn văn thuyết minh, người làm văn cần phải:

-Xem lại dàn ý để nắm rõ vị trí của đoạn văn trong hệ thống chung của cả bài văn.

-Tìm được một câu chuyển đoạn thích hợp, thể hiện đúng, rõ ràng mối quan hệ của đoạn văn đang viết với đoạn văn trước đó ( nếu có ) và với cả bài làm.

-Tìm được cách giới thiệu chính xác, rõ ràng chủ đề chung của đoạn văn.

-Chọn được phương pháp thuyết minh thích hợp với mục đích và yêu cầu trình bày rõ chủ đề.

-Lần lượt trình bày vấn đề theo một trình tự hợp lý, phù hợp với phương pháp thuyết minh đã chọn, bằng một cách diễn đạt chuẩn xác và hấp dẫn.

d.Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV         HĐ CỦA HS

– Giao nhiệm vụ:

-Mục I -sgk

-Muốn viết một đoạn văn thuyết minh, người làm văn cần phải làm gì ?

– Đánh giá sản phẩm.

– Chuẩn kiến thức.           – Thực hiện  nhiệm vụ.

– Báo cáo nhiệm vụ.

(Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra.

Năng lực thu thập thông tin)

HĐ LUYỆN TẬP.

a.            Mục tiêu: Đ2, N1, NG1,  TCTH

b.Nội dung: Gv đưa ra một số đề văn thuyết minh: “Nguyễn Trãi-nỗi đau của con người”, “Rừng thông Côn Sơn” và đoạn văn trong sgk. HS lựa chọn. lập dàn ý, tập viết một đoạn văn về một trong các ý của bài.

c. Sản phẩm:

1. Đoạn văn 1: Nguyễn Trãi đau nỗi đau của con người.

Các ý chính cần đạt:

+ Nỗi đau trước thói đời đen bạc. Dẫn chứng: “Phượng những tiếc cao, diều hãy liệng/ Hoa thường hay héo, cỏ thường tươi”.

+ Nỗi đau trước sự ko hoàn thiện của con người. Dẫn chứng: “Dễ hay ruột bể sâu cạn/ Không biết lòng người vắn dài”; “Ngoài chưng mọi chốn đều ko hết/ Bui một lòng người cực hiểm thay”…

 2. Đoạn văn 2: Rừng thông Côn Sơn.

Các ý chính cần đạt:

+ Diện tích.

+ Đặc điểm đồi núi.

+ Đặc điểm rừng thông: mật độ cây, hình dáng, màu sắc, âm thanh, thảm thực vật phía dưới…

+ Rừng thông qua thơ văn Nguyễn Trãi.

3. Đoạn văn trong sgk:

– Nội dung: thuyết minh về nghịch lí giữa thời gian và tốc độ.

– Phương pháp thuyết minh: giải thích, so sánh, dùng số liệu.

– Ý nghĩa: khuyên con người phải biết tăng cường độ sống, tận sụng thời gian để làm việc có năng suất và hiệu quả.

d.Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV            Hoạt động của HS

– Giao nhiệm vụ:

Gv đưa ra một số đề văn thuyết minh,

Đề 1: Thuyết minh về tác giả văn học Nguyễn Trãi.

Đề 2: Thuyết minh về di tích Côn Sơn.

Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn trong sgk:

?Nội dung của đoạn văn? Phương pháp thuyết minh được sử dụng? ý nghĩa của đoạn văn?

– Yêu cầu hs lựa chọn, lập dàn ý sơ bộ, tập viết một đoạn văn về một trong các ý của bài, đọc trước lớp.

– Gv nhận xét, đánh giá, bổ sung.

                 – Đọc kĩ các văn bản.

– Thực hiện từng nhiệm vụ.

– Báo cáo sản phẩm (nếu được GV chỉ định).

– Nhận xét sản phẩm của bạn.

(Năng lực sử dụng ngôn ngữ, Năng lực giải quyết vấn đề)

                                       HĐ 3.LUYỆN TẬP

a.Mục tiêu: Đ2, N1, NG1, ; TCTH

b. Nội dung hoạt động: HS viết một đoạn văn thuyết minh về tình yêu thiên nhiên của Nguyễn Trãi.

c. Sản phẩm:

Các ý chính cần nêu:

–  Phát hiện vẻ đẹp nhiều mặt của thiên nhiên:

 + Thiên nhiên hoành tráng, kì vĩ: “Kình ngạc băm vằm non mấy khúc/ Giáo gươm chìm gãy bãi bao tầng”,…

  + Thiên nhiên mĩ lệ, thơ mộng, phảng phất phong vị Đường thi: “Nước biếc non xanh thuyền gối bãi/ Đêm thanh, nguyệt bạc, khách lên lầu”, “Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc/ Thuyền chở yên hà nặng vạy then”,…

  + Thiên nhiên bình dị, dân dã: “Ao cạn vớt bèo cấy muống/ Đìa thanh phát cỏ ương sen”,…

– Coi thiên nhiên là bầu bạn của mình: “Láng giềng một áng mây nổi/ Khách khứa hai ngàn núi xanh”,…

    – Giao cảm với thiên nhiên vừa mãnh liệt, nồng nàn vừa tinh tế, nhạy cảm, trang trọng trước vẻ đẹp của thiên nhiên: “Hé cửa đêm chờ hương quế lọt/ Quét hiên ngày lệ bóng hoa tan”.

d.Tổ chức thực hiện.

 

Hoạt động của GV – HS        Hoạt động của HS

-GV giao nhiệm vụ:

Viết đoạn văn: thuyết minh về tình yêu thiên nhiên của Nguyễn Trãi.

– Nhận xét, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của HS.

                –   HS thực hiện nhiệm vụ:

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.

 

a.Mục tiêu: V1, YN, TCTH

b.Nội dung: HS sử dụng sách giáo khoa, tài liệu để hoàn thiện bài viết.

c.Sản phẩm: là văn bản mà HS tạo ra (thích môn gì? tại sao? Đoạn văn có câu chủ đề…).

d.Tổ chức thực hiện:

 

Hoạt động của GV            Hoạt động của HS

-GV giao nhiệm vụ:

       Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) thuyết minh về phương pháp học một bộ môn mà em yêu thích

– Đánh giá sản phẩm.      Vận dụng kiến thức đoạn văn thuyết minh để hoàn thành đoạn văn theo yêu cầu.

–   HS thực hiện nhiệm vụ.

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.

– Nhận xétsản phẩm của bạn

(NL giải quyết vấn đề)

  

HĐ 5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

a.            Mục tiêu: V1, YN, TCTH

     b. Nội dung: HS lập sơ đồ tư duy bài học.

c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy của HS.

          d. Tổ chức thực hiện.          

 

Hoạt động của GV – HS   Kiến thức cần đạt

GV giao nhiệm vụ:

+ Sưu tầm những đoạn văn thuyết minh tiêu biểu về các chủ đề tác giả, tác phẩm; danh lam, thắng cảnh; di sản văn hoá…

– Đánh giá sản phẩm.      -HS thực hiện nhiệm vụ:

+ Sưu tầm các đoạn văn thuyết minh trên báo chí, truy cập qua mạng internet. Chú ý cập nhật những thông tin mang tính thời sự.

 

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:

(NL tự học)

   IV. Tài liệu tham khảo

      – Bố cục của văn bản.

      – Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10,…

      – Một số tài liệu trên mạng internet.

Leave a Comment