Giáo án bài mặt phẳng nghiêng soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 15 mặt phẳng nghiêng                   I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:                 – HS nêu được 2 ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

15 mặt phẳng nghiêng

 

                I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

                – HS nêu được 2 ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng.

                2. Kĩ năng:

                – Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí.

                3. Thái độ:

                – Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

                – Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

                – Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Một lực kế GHĐ 2N trở lên, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N, một mặt phẳng nghiêng đánh dấu sẵn độ cao.

* Cả lớp: Tranh h14.2, 14.5, (Nếu có), Bảng kết quả thí nghiệm h14.1.

Trọng lượng của vật cần đo          Lần đo   Mặt phẳng nghiêng         Cường độ của lực kéo vật F2

F1 =  …. N             1              Độ nghiêng lớn               

                2              Độ nghiêng vừa               

                3              Độ nghiêng nhỏ               

                2. Học sinh:

                Mỗi nhóm: – Một lực kế GHĐ 2N trở lên, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N, một mặt phẳng nghiêng đánh dấu sẵn độ cao.

 

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học hợp tác             – Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm      – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề             – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

                               

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (10 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động: Kiểm tra kiến thức bài cũ.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta phải dùng một lực như thế nào?  Các máy cơ đơn giản thường dùng là gì? Sử sụng máy cơ đơn giản có tác dụng gì?

+ Nếu dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng thì có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không? (giảm)

+ Muốn tiếp tục làm giảm lực kéo thì các em hãy dự đoán xem cần làm tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Làm bài theo yêu cầu.

– Giáo viên: Theo dõi, lắng nghe và giúp đỡ khi cần.

– Dự kiến sản phẩm: phần nội dung.

*Báo cáo kết quả: phần nội dung.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Giúp các em trả lời đầy đủ, chính xác câu hỏi cuối cùng chúng ta vào bài học hôm nay.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:           

– Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật.

– Thường dùng mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy và ròng rọc. Sử dụng các MCĐG giúp nâng vật lên dễ dàng hơn, có thể dùng lực nhỏ hơn trọng lượng của vật, đổi hướng của lực kéo.

– Dùng tấm ván đặt nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên, muốn giảm hơn thì giảm độ nghiêng (tăng độ nghiêng) của tấm ván.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút)

1. Mục tiêu: HS nêu được 2 ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu. Thực nghiệm.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động: Bảng kết quả đo và kết luận.

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Để làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán trên cần sử dụng dụng cụ gì?

+ Cách tiến hành thí nghiệm này như thế nào?

+ Làm thí nghiệm điền kết quả vào bảng?

+ Các nhóm báo cáo và sử lí kết quả thí nghiệm?

– Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời yêu cầu.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Đọc SGK làm theo yêu cầu SGK và của GV.

+ Làm TN và ghi lại KQ đo.

– Giáo viên:

+ Nêu rõ các bước làm thí nghiệm và ghi bảng.

+ Treo bảng kết quả thí nghiệm yêu cầu HS thí nghiệm và điền kết quả thí nghiệm vào bảng.

+ Qua thí nghiệm trên ta có thể rút ra kết luận gì?

– Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết quả chung. 

1

2/ Thí nghiệm:

a. Dụng cụ: (SGK)

b.Tiến hành thí nghiệm: (SGK)  

 c. Kết quả thí nghiệm:

 

3/ Kết luận:

+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.

+ Mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó càng nhỏ.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu SGK.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các yêu cầu của GV.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.

+ Lấy thêm ví dụ về việc sử dụng MPN trong đời sống.

+ Trả lời các câu hỏi C3 – C5.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: nghiên cứu ND bài học để trả lời.

Cầu trượt, tấm ván đặt nghiêng, dốc núi…

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 4/ Vận dụng

C3:

C4:Dốc thoải, độ nghiêng ít, lực nâng người đi nhỏ.

C5: F < 500N vì dùng tầm ván dài thì độ nghêng tấm vàn giảm, lực nhỏ.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc mục có thể em chưa biết.

+ Làm các BT trong SBT: từ bài 14.1 -> 14.8/SBT.

 – Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.              

 

Leave a Comment