Kéo xuống để xem hoặc tải về!
55: MẮT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ (hay trên mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
– Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới so sánh được dùng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh.
– Trình bày được KN sơ lược về sự điều tiết mắt, đặc điểm cực cận và điểm cực viễn.
– Biết cách thử mắt.
2. Kỹ năng:
– Rèn kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo khía cạnh Vật lí.
– Biết cách xác định điểm cực cận và điểm cực viễn bằng thực tế.
3. Thái độ:
– Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.
– Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
4. Năng lực:
– Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
– Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
– Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
– Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Kế hoạch bài học.
– Học liệu: Chuẩn bị cho mỗi nhóm
– 1 mô hình con mắt.
– 1 bảng thử con mắt y tế.
2. Chuẩn bị của học sinh:
– Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:
Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động – Dạy học nghiên cứu tình huống.
– Dạy học hợp tác. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
– Kĩ thuật học tập hợp tác
….
B. Hoạt động hình thành kiến thức – Dạy học theo nhóm.
– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
– Thuyết trình, vấn đáp. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
– Kĩ thuật học tập hợp tác
– Kỹ thuật “bản đồ tư duy”
C. Hoạt động luyện tập – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
– Dạy học theo nhóm. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
– Kĩ thuật học tập hợp tác
D. Hoạt động vận dụng – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
….
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. – Kĩ thuật đặt câu hỏi
……
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút)
1. Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
+ HS trình bày được: các bộ phận chính của máy ảnh? ở máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ hơn hay lớn hơn vật?
4. Phương án kiểm tra, đánh giá.
– Học sinh đánh giá.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Hãy nêu các bộ phận chính của máy ảnh? ở máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ hơn hay lớn hơn vật?
+ Đọc nội dung phần mở đầu bài học trong SGK/128.
– Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.
– Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.
– Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
– Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Dựa vào phần mở bài trong SGK.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về mắt người, xem có gì giống và khác với máy ảnh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của mắt
(10 phút)
1. Mục tiêu: – Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ (hay trên mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
– Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới so sánh được dùng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, nhóm: Quan sát mô hình, nghiên cứu tài liệu.
– Hoạt động chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động
– Phiếu học tập cá nhân:
– Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh tự đánh giá.
– Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc và quan sát hình 48.1/SGK tìm hiểu:
+ Cấu tạo của mắt gồm các bộ phận nào? bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì?
– GV: Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT ? Tiêu cự của nó có thể thay đổi như thế nào?
+ Yêu cầu HS so sánh cấu tạo của mắt và máy ảnh C1.
+ Yêu cầu các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
– Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh:
+ Tìm hiểu theo yêu cầu của GV. Trả lời C1.
– Giáo viên: Chiếu hình ảnh mắt và máy ảnh lên màn.
– Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả:
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
I. Cấu tạo của mắt:
1. Cấu tạo
Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới
– Thể thuỷ tinh là một TKHT, nó phồng lên dẹt xuống để thay đổi tiêu cự.
– Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ.
2. So sánh mắt và màng lưới
C1: * Giống nhau: Thể thuỷ tinh và vật kính đều là TKHT
– Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh.
*Khác nhau: Thể thuỷ tinh có tiêu cự có thể thay đổi.
– Vật kính có tiêu cự không thay đổi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt.
(8 phút)
1. Mục tiêu: Trình bày được KN sơ lược về sự điều tiết mắt.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
– Phiếu học tập cá nhân: trả lời C2.
– Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh tự đánh giá.
– Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Yêu cầu HS trả lời C2.
– Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh:
+ HS đọc và thực hiện các yêu cầu của GV.
+ Dựng ảnh A'B'. Trả lời C2.
– Giáo viên:
– Dự kiến sản phẩm: Vật càng xa tiêu cự càng lớn.
*Báo cáo kết quả:
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: II. Sự điều tiết
Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để ảnh rõ nét trên màng lưới.
C2:
Vật càng xa tiêu cự càng lớn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt. (5 phút)
1. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm cực cận và điểm cực viễn. Biết cách thử mắt.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
– Phiếu học tập cá nhân: trả lời C4.
– Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh tự đánh giá.
– Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Yêu cầu HS trả lời C4.
– Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh:
+ HS đọc và thực hiện các yêu cầu của GV.
+ Xác định điểm cực cận, khoảng cực cận của mình.
– Giáo viên:
– Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả:
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III. Điểm cực cận và điểm cực viễn.
1. Cực viễn
– Là điểm xa nhất mà con mắt còn nhìn thấy vật. (CV)
– Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm cực viễn đến mắt (OCV)
C3: HS tự thực hiện
2. Cực cận
– Cực cận là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật. (CC)
– Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt là khoảng cực cận. (OCC)
C4: HS thực hiện.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
1. Mục tiêu:
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, C5, C6/SGK.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5, C6 và các yêu cầu của GV.
– Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá. – Học sinh đánh giá lẫn nhau. – Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
– Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Nêu cấu tạo của mắt?
+ Phân biệt được điểm cực cận và điểm cực viễn?
+ Trả lời nội dung C5, C6.
– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5, C6/SGK và ND bài học để trả lời.
– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
– Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả:
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung báo cáo kết quả C5, C6. IV. Vận dụng
*Ghi nhớ/SGK.
C5: Chiều cao của ảnh cột điện trên màng lưới là
h' =
C6: Khi nhìn thấy 1 vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh dài nhất
– Khi nhìn thấy 1 vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thuỷ thể tinh ngắn nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
– Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
+ Thực hiện C3.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 48.1 -> 48.5/SBT.
– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
– Giáo viên:
– Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
C3: d =2m = 200cm.
d' = 5cm.
C4: ABC A'B'O
Có:
3. Kết luận:
ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
1. Mục tiêu:
Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, C5, C6/SGK.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5, C6 và các yêu cầu của GV.
– Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá. – Học sinh đánh giá lẫn nhau. – Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
– Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Nêu cấu tạo của máy ảnh?
Ảnh của vật đặt trước máy ảnh có đặc điểm gì?
+ Trả lời nội dung C5, C6.
– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5, C6/SGK và ND bài học để trả lời.
– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. Nếu có thể Giới thiệu HS quan sát một máy ảnh hoạt động được. Yêu cầu HS chỉ vị trí của vật kính, buồng tối, và chỗ đặt phim.
– Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả:
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung báo cáo kết quả C5, C6. IV. Vận dụng
C5.
C6: (cm)
ảnh của người ấy trên phim cao 3,2cm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (8 phút)
1. Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
– Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
– Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 47.1 -> 47.5/SBT.
– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
– Giáo viên: với máy ảnh thông thường thì ảnh nhỏ hơn vật, máy ảnh kỹ thuật số chụp phóng đại các vi khuẩn, côn trùng thì ảnh lớn hơn vật.
– Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..