Giáo án bài môn cô chổi rơm tiếng việt sách chân trời sáng tạo lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 1: cô chổi rơm Thời gian: 4 tiết I. MỤC TIÊU: * Năng lực chung: – Năng lực tự chủ và tự học: Từ tên …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 1: cô chổi rơm

Thời gian: 4 tiết

I. MỤC TIÊU:

* Năng lực chung:

– Năng lực tự chủ và tự học: Từ tên chủ đề, trao đổi với bạn về những đồ vật trong nhà.

– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ, trao đổi với bạn những hiểu biết của mình về nhân vật chính trong bài đọc.

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua cách xử lí tình huống phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ở HS..

* Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực về văn học:

  + Đọc trơn bài đọc, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu

  + Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm hiểu tiếng trong bài và từ ngữ ngoài bài có tiếng cần luyện tập và đặt câu. Chỉ ra được những từ ngữ chỉ màu sắc của chổi rơm và tình yêu của mọi người trong nhà đối với chổi rơm.

– Phát triển năng lực về ngôn ngữ:

+ Tô đúng kiểu I chữ hoa và viết đúng câu ứng dụng. Thực hành kĩ năng nhìn –  viết đoạn văn.

+ Phân biệt đúng chính tả uôi/ ui và dấu hỏi/ dấu ngã .

 + Luyện nói sáng tạo: tập nói lời cảm ơn và xin lỗi với đối tượng không bằng vai. Luyện viết sáng tạo từ nội dung vừa nói. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.

* Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: biết yêu quý gia đình và các đồ vật trong nhà.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1.            Giáo viên:

– Sách Tiếng Việt 1,…

– Một số tranh ảnh minh họa, mô hình hoặc vật thật minh hoạ cho các tiếng chứa vần ôi, ơm, ôm, kèm thẻ từ ( nếu có), tranh minh họa cây chổi rơm,…

– Mẫu tô chữ I viết hoa và khung chữ mẫu.

– Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video ( nếu có)

– Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

2. Học sinh:

– Sách Tiếng Việt 1, VBT, bảng con, Vở Tập viết,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

1. Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ

– Cho HS hát bài: “Em quét nhà”

– Gọi 1- 2 HS lên đọc lại nội dung bài Mẹ và cô,  trả lời câu hỏi liên quan đến bài vừa đọc

– GV nhận xét.

2. Hoạt động 2: Khởi động

– GV yêu cầu HS mở SHS, trang 71 (GV hướng dẫn HS mở sách, tìm đúng trang của bài học).

– GV cho HS quan sát tranh trang 71 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

 – Kể tên các đồ vật có trong bức tranh.

– Kể tên ba, bốn đồ vật trong nhà em.

– GV gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bổ sung (nếu có)

-> GV nhận xét. Giới thiệu bài mới (Cô chổi rơm) gọi HS nhắc lại tên bài.

– GV yêu cầu HS nêu cách sử dụng cây chổi.

3. Hoạt động 3: Luyện đọc văn bản

a. Luyện đọc câu:

– GV đọc mẫu 1 lần, yêu cầu HS nghe và nhìn theo sách.

– GV yêu cầu học sinh đọc thầm theo nhóm 4 từng câu.

– GV quan sát lớp thực hiện yêu cầu.

– GV gọi  HS đọc nối tiếp câu.

-> HS nhận xét, GV nhận xét

b.  Luyện đọc tiếng, từ ngữ:

–              GV đưa ra từ khó đọc hoặc dễ đọc sai, đọc mẫu hoặc yêu cầu những học sinh đọc tốt đọc mẫu và sửa sai cho HS đọc chưa tốt: chổi rơm, xinh xắn, vàng óng,..

–              GV hướng dẫn HS phân tích, đọc lại từ khó.

–              GV chỉ bất kì các từ khó không theo thứ tự.

–              GV giải nghĩa từ khó.

– GV giải thích từ HS chưa hiểu (nếu có).

c. Luyện đọc đoạn:

– GV cùng HS chia đoạn cho bài đọc.

– GV hướng dẫn ngắt nghỉ từng câu, đoạn.

– GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn theo nhóm.

– GV gọi HS đọc từng đoạn .

– GV gọi 3 nhóm đọc trước lớp,  nhận xét.

–  GV hướng dẫn HS nhận xét bạn đọc.

d.  Luyện đọc cả bài:

– Tổ chức cho HS đọc nhóm 4.

–  Cho HS đọc tốt đọc lại cả bài

– GV mời bạn nhận xét.

– GV nhận xét

TIẾT 2

4.Hoạt động 4: Tìm hiểu bài

a. Tìm tiếng trong bài có vần ơm, ôi

– GVcho HS đọc lại bài.

– GV cho HS tìm tiếng trong bài có vần ôi, ơm.

– Gv hướng dẫn HS đọc trơn các từ: chổi rơm, thôi.

b Tìm từ ngoài bài có tiếng chứa vần: ôi, ơm, ôm và đặt câu

– Bước 1: GV tổ chức nhóm chia nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: tìm từ chứa vần ôi

+ Nhóm 2: tìm từ chứa vần ơm

+ Nhóm 3: tìm từ chứa vần ôm

– Bước 2: GV tổ chức đổi nhóm thực hiện nhiệm vụ ( mảnh ghép)

+Trao đổi với các bạn về các từ mình vừa tìm được.

+ Đặt câu với các từ mình vừa tìm được.

– GV gọi HS trình bày,  nhận xét

– GV nhận xét.

c. Trả lời câu hỏi SHS:

– GVcho HS đọc lại bài

– GV đặt câu hỏi:

+ Tìm những từ ngữ nói về màu áo và váy của cô bé chổi rơm?

+  Mỗi lần quét nhà xong, chị Thùy Linh treo chổi rơm ở đâu?

– GV nhận xét, chốt

TIẾT 3

5. Hoạt động 5 : Luyện tập viết hoa, chính tả

a. Tô chữ viết hoa I:

– GV tô mẫu và phân tích cấu tạo của con chữ của chữ I  hoa

– GV hướng dẫn HS dùng ngón tay tô theo GV hình dáng chữ I trên mặt bàn.

– GV hướng dẫn HS tô vào VTVtập 2/16. 

– GV nhận xét.

b. Viết câu ứng dụng:

– GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng

– GV giải thích nghĩa của câu ứng dụng.

– GV viết mẫu và phân tích cấu tạo của con chữ của chữ Ít.

– GV viết mẫu tiếp và hướng dẫn các chữ còn lại trong câu ứng dụng.

– GV yêu cầu HS viết vào VTV

– GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.

– GV nhận xét.

c. Viết chính tả Nhìn – viết:

– GV đưa đoạn chính tả cần viết, yêu cầu HS đọc.

“ Áo của cô đến áo len vậy.”

– GV đưa 1 số từ khó: rơm, vàng tươi, tết lại, quanh  yêu cầu HS đánh vần, viết bảng con

– GV giữ nhịp để HS viết bài chính tả vào VTV.

– GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.

– GV nhận xét.

d. Bài tập chính tả lựa chọn:

– GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

– GV yêu cầu HS nêu quy tắc chính tả dấu hỏi/ dấu ngã.

– GV lựa chọn bài tập  dựa vào tình hình của lớp .

– GV yêu cầu HS quan sát tranh gợi ý đính kèm từng bài tập.

– GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.

– GV nhận xét.

TIẾT 4

6. Hoạt động 6: Luyện tập nói, viết sáng tạo

a. Nói sáng tạo: Luyện nói theo tranh trong SHS.

– GV cho HS trao đổi nhóm 4 để thực hiện yêu cầu SGK/trang 73

Em sẽ nói gì để:

+ Cảm ơn bố đã sửa lại chân bàn học cho em?

+ Xin lỗi mẹ vì đã làm vỡ chậu cây trong nhà?

– GV gọi HS nhận xét, bổ sung cách nói của mình.

-> Giáo dục  HS biết yêu quý gia đình và các đồ vật trong nhà.

b. Viết sáng tạo:

– GV hướng dẫn Học sinh đọc yêu cầu của bài tập

– GV yêu cầu HS viết sáng tạo vào VBT/ 38 (mỗi HS chỉ viết 1 tranh)

– GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.

– GV nhận xét.

7. Hoạt động 7: Hoạt động mở rộng

– GV cho HS đọc câu đố và quan sát tranh minh hoạ để tìm ra đáp án.

– GV gọi HS nhận xét.

– GV giải thích câu đố và giáo dục HS biết liên hệ thực tế.

8. Hoạt động 8: Củng cố, dặn dò

– Cho HS nhắc lại nội dung vừa học: tên bài, các thông tin chính trong bài,  em quan tâm điều gì nhất?

– HS về nhà chuẩn bị tiết sau bài Ngưỡng cửa.

* Phần bổ sung:

Leave a Comment