Kéo xuống để xem hoặc tải về!
10 Nghị luận xã hội
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
Vận dụng những kiến thức về bài học và các thao tác đã học: phân tích, so sánh,.. để làm bài
2. Kĩ năng:
– Củng cố, nâng cao các kĩ năng làm văn nghị luận văn học về các mặt: xác định vấn đề nghị luận, lập dàn ý, diễn đạt.
– Nâng cao khả năng cảm thụ văn học.
– Viết được bài văn nghị luận xã hội thể hiện ý kiến của mình một cách rõ ràng, mạch lạc.
3. Phẩm chất:
– Nhân ái.
– Chăm chỉ.
– Trách nhiệm
– Trung thực
* Cụ thể: Có thái độ học tập nghiêm túc biết nhận ra cái sai và sữa sai để làm bài sau tốt hơn.
4. Định hướng các năng lực cần hình thành
* NL chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tự quản bản thân, năng lực sáng tạo, năng lực công nghệ thông tin truyền thông…
* NL đặc thù:
– Năng lực đọc hiểu văn bản ngoài sgk
– Năng lực tạo lập văn bản nghị luận xã hội.
– Năng lực đánh giá bản thân.
B. THIẾT KẾ DẠY HỌC
I. Chuẩn bị của GV và HS
– Giáo viên: Đề bài ôn tập cho HS.
– Học sinh: SGK, vở viết trên lớp.
II.Tổ chức dạy và học
1.Ổn định lớp
2. Trả bài
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề và lập dàn ý theo đáp án trình bày ở bài viết số 6.
Hoạt động 2: GV nhận xét ưu khuyết điểm của học sinh.
I. Tìm hiểu đề, lập dàn ý bài văn:
Đề bài: Biết tự hào về bản thân là cần thiết nhưng biết xấu hổ còn quan trọng hơn.
Hãy viết một bài văn ngắn trình bày suy nghĩ về ý kiến trên.
1. Xác định yêu cầu đề:
– Dạng đề: nghị luận xã hội.
– Vấn đề nghị luận: Biết tự hào và biết xấu hổ trong cuộc sống
– Phạm vi dẫn chứng: Đời sống
2.Yêu cầu về kĩ năng :
– Biết cách làm bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí.
– Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
3. Yêu cầu về kiến thức:
* Giải thích ý kiến:
– Biết tự hào về bản thân là thái độ hãnh diện về cái tốt đẹp mà mình có, về những đóng góp của mình cho cuộc sống; biết xấu hổ là cảm thấy hổ thẹn về sự kém cỏi và những lỗi lầm của mình trước người khác.
– Nội dung ý kiến: Đề cao việc nhận thức đầy đủ, sâu sắc về bản thân, hướng đến sự hoàn thiện mình.
* Luận bàn về ý kiến:
– Khẳng định sự cần thiết của việc biết tự hào: biết tự khẳng định mình, giúp bản thân tự tin hơn trong cuộc sống và trong công việc, có thêm động lực để vươn tới những ước mơ lớn hơn.
– Phê phán thái độ tự cao, tự đại (tự đánh giá mình quá cao, quá lớn vì thế mà trở nên hợm hĩnh).
– Khẳng định sự cần thiết của việc biết xấu hổ: giúp con người có ý thức điều chỉnh hành vi của mình phù hợp với những chuẩn mực đạo đức; biết xấu hổ còn quan trọng hơn biết tự hào bởi nó là biểu hiện của ý thức hoàn toàn tự giác, xuất phát từ lương tâm, giúp con người nâng cao năng lực và hoàn thiện nhân cách.
– Phê phán thái độ tự ti, mặc cảm (tự đánh giá thấp bản thân nên thiếu tự tin).
* Bài học nhận thức và hành động:
– Nhận thức sâu sắc về những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
– Nghiêm khắc đối với chính mình; không ngừng rèn luyện, bồi dưỡng đạo đức nhân cách.
III.Hướng dẫn HS tự học
– Hoàn thiện bài viết và nộp đúng hạn.
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 80: TT tiết dạy theo KHDH
XUẤT DƯƠNG LƯU BIỆT
– Phan Bội Châu –
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
STT MỤC TIÊU MÃ HÓA
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết
1 + Cảm nhận được vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng đầu thế kỉ XX;
Đ1
2 + Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ, nhất là giọng thơ tâm huyết, sôi sục cua Phan Bội Châu
Đ2
3 + Nhận xét được những chi tiết quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản.
Đ3
4 + Phân tích và đánh giá được chủ đề tư tưởng, thông điệp mà văn bản gửi gắm.
Đ4
5 + Nhận biết và phân tích được một số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của thơ hiện đại
Đ5
6 Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về các vấn đề thuộc giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Lưu biệt khi xuất dương và các phẩm khác của Phan Bội Châu. N1
7 Có khả năng tạo lập một văn bản nghị luận văn học.
V1
NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
8 Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công.
GT-HT
9 Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
GQVĐ
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM
10 + Sống có lí tưởng hoài bão phấn đấu để dạt được lí tưởng ấy, bồi dưỡng lòng yêu nước nhiệt huyết cách mạng và có trách nhiệm trong xây dựng đất nước;
+ Ý thức về trách nhiệm của công dân với cộng đồng, với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc…
TN
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4,…
2. Học liệu: SGK, hình ảnh, clip về tác giả và tác phẩm; Phiếu học tập,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học
(Thời gian) Mục tiêu
Nội dung dạy học trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phương án đánh giá
HĐ 1: Khởi động
(7phút) Đ1, GQVĐ Huy động, kích hoạt kiến thức trải nghiệm nền của HS có liên quan đến tác giả Phan Bội Châu, văn bản Lưu biệt khi xuất dương. – Nêu và giải quyết vấn đề
– Đàm thoại, gợi mở Đánh giá qua câu trả lời của cá nhân cảm nhận chung của bản thân;
Do GV đánh giá.
HĐ 2: Khám phá kiến thức (25 phút)
Đ1, Đ2, Đ3, Đ4, Đ5, N1, GT-HT, GQVĐ I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II.Đọc hiểu văn bản.
1. Quan niệm về chí làm trai
2. khẳng định ý thức, trách nhiệm của cái tôi cá nhân trước thời cuộc.
3. Thái độ quyết liệt trước tình cảnh đất nước và những tín điều xưa cũ
4. Khát vọng và tư thế lên đường
III.Tổng kết: Rút ra những thành công đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Thuyết trình; Trực quan; kĩ thuật sơ đồ tư duy. Đánh giá qua sản phẩm sơ đồ tư duy với công cụ là rubric; qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá
Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá
HĐ 3: Luyện tập (5 phút) Đ3, Đ4, Đ5, GQVĐ Thực hành bài tập luyện kiến thức, kĩ năng Vấn đáp, dạy học nêu vấn đề, thực hành.
Kỹ thuật: động não.; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm) Đánh giá qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá
Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá
HĐ 4: Vận dụng (5 phút)
Đ4, Đ5, V1 Liên hệ thực tế đời sống để làm rõ thêm thông điệp tác giả gửi gắm trong tác phẩm. Đàm thoại gợi mở; Thuyết trình; Trực quan. Đánh giá qua sản phẩm graphics qua trình bày do GV và HS đánh giá.
Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá
HĐ 5: Mở rộng
(3 phút) GQVĐ Tìm tòi, mở rộng kiến thức Thuyết trình; kĩ thuật sơ đồ tư duy Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao.
GV và HS đánh giá
B. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Đ1, GQVĐ
b. Nội dung hoạt động: Vận dụng kĩ năng quan sát, kĩ thuật động não, trình bày một phút để đoán đúng tên tác giả và tên tác phẩm.
c. Sản phẩm
Phan Bội Châu Phan Châu Trinh
– Ghép tên tác giả và tác phẩm: Phan Bội Châu – Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác; Phan Châu Trinh – Đập đá ở Côn Lôn.
d. Các bước dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– GV giao nhiệm vụ:
+Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT)
+Chuẩn bị bảng lắp ghép
* HS:
+ Nhìn hình đoán tác giả Phan Bội Châu
+ Lắp ghép tác phẩm với tác giả
Từ đó, giáo viên giới thiệu Vào bài: Phan Bội Châu câu thơ dậy sóng/ Bạn cùng ai đất khách dãi dầu?(Tố Hữu, Theo chân Bác)
Đó là những lời đánh giá rất cao về con người và thơ văn của nhà cách mạng Viêt Nam kiêt xuất nhất 25 năm đầu thế kỉ XX. Trong buổi từ biêt anh em đồng chí, trước khi bí mật lên đường sang Nhật Bản tổ chức và chỉ đạo phong trào Đông du (1905 – 1908), Phan Bội Châu đã cảm hứng viết bài thơ này. – HS thực hiện nhiệm vụ.
– HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM
a. Mục tiêu: Đ2, Đ3, Đ4, GQVĐ
b. Nội dung: trả lời câu hỏi cho 2 nội dung: tác giả, tác phẩm
c. Sản phẩm :
1. Tác giả:
– Phan Bội Châu (1867 – 1940)
– Quê: Đan Nhiễm – Nam Đàn – Nghệ An.
– Là một người yêu nước và cách mạng “vị anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân vì độc lập”
– Là nhà thơ, nhà văn, là người khơi nguồn cho loại văn chương trữ tình.
2. Tác phẩm:
– Hoàn cảnh ra đời: Năm 1905, trước lúc lên đường sang Nhật Bản, ông làm bài thơ này để từ giã bạn bè, đồng chí.
– Hoàn cảnh lịch sử: Tình hình chính trị trong nước đen tối, đất nước đã mất chủ quyền, tiếng mõ Cần Vương đã tắt, các phong trào yêu nước thất bại, ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản từ nước ngoài tràn vào.
– Thể thơ: Chữ Hán, Thất ngôn bát cú Đường luật
– Đề tài: Lưu biệt
– Bố cục: đề, thực, luận, kết
d. Các bước dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Trước hoạt động: Qua bài Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, em có ấn tượng gì về nhà thơ, nhà yêu nước Phan Bội Châu?
Trong hoạt động:*HS trả lời cá nhân dựa trên bài soạn ở nhà :
? Tìm hiểu tiểu dẫn SGK và trình bày những nét chính về tác giả ?
– GV nhận xét và kết luận.
– Hướng dẫn HS tìm hiểu tác phẩm.
+ Hãy nêu hoàn cảnh ra đời, đề tài, thể thơ của bài thơ ?
+ Theo em, bài thơ có thể chia bố cục như thế nào?
GV cho HS đọc bài thơ, hướng dẫn cách đọc – HS nhớ lại kiến thức và trả lời.
HS đọc bài thơ.
2. HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN
a. Mục tiêu: Đ2, Đ3, Đ4, Đ5, N1, GT-HT, GQVĐ
b. Nội dung hoạt động: thảo luận nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật động não để tìm hiểu chi tiết bài thơ theo bố cục Đề – thực – luận – kết.
c. Sản phẩm
1. Hai câu đề: quan niệm mới về “Chí làm trai”
– Tác giả nêu lên quan niệm mới: là đấng nam nhi phải sống cho ra sống, mong muốn làm nên điều kì lạ “ yếu hi kì” túc là phải sống cho phi thường hiển hách, dám mưu đồ xoay chuyển càn khôn.
Câu thơ thể hiện một tư thế, một tâm thế đẹp về chí nam nhi phải tin tưởng ở mức độ và tài năng của mình.
=> Tuyên ngôn về chí làm trai.
* Phiếu học tập:
Tác giả Chí làm trai
Phạm Ngũ Lão Công danh nam tử còn vương nợ…chuyện Vũ Hầu
Nguyễn Công Trứ Chí làm trai nam, bắc, đông tây
Phan Bội Châu Làm trai phải lạ…
2. Hai câu thực: khẳng định ý thức trách nhiệm của cái tôi cá nhân trước thời cuộc
– Câu 3: “Tu hữu ngã” (phải có trong cuộc đời) ý thức trách nhiệm của cái tôi cá nhân trước thời cuộc, không chỉ là trách nhiệm trước hiện tại mà còn trách nhiệm trước lịch sử của dân tộc “thiên taỉ hậu” (nghìn năm sau)
– Câu 4: tác giả lại chuyển giọng nghi vấn (cánh vô thuỳ – há không ai?). Đó chỉ là cách nói nhằm khẳng định cương quyết hơn khát vọng sống hiển hách, phi thường, phát huy hết tài năng trí tuệ dâng hiến cho đời.
Đó là ý thức sâu sắc thể hiện vai trò cá nhân trong lịch sử: sẵn sàng gánh vác mọi trách nhiệm mà lịch sử giao phó.
3. Hai câu luận: thái độ quyết liệt trước tình cảnh đất nước và những tín điều xưa cũ.
– Nêu lên tình cảnh của đất nước: “non sông đã chết” và đưa ra ý thức về lẽ vinh nhục gắn với sự tồn vong của đất nước, dân tộc.
– Đề xuất tư tưởng mới mẻ, táo bạo về nền học vấn cũ: “hiền thánh còn đâu học cũng hoài”
=> Bộc lộ khí phách ngang tàng, táo bạo, quyết liệt của một nhà cách mạng tiên phong: đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên trên hết.
* Hoàn thành phiếu học tập:
Tác giả Quan niệm Sống-Chết
Trần Quốc Tuấn ( trong Hịch tướng sĩ) Nay các ngươi ngồi nhìn chủ nhục mà không biết lo; thân chịu quốc sỉ mà không biết thẹn
Nguyễn Đình Chiểu (trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc) Sống làm chi theo quân tà đạo, quăng vùa hương, xô bàn độc, thấy lại thêm buồn – Sống làm chi ở lính mã tà, chia rượu lạt, gặm bánh mì, nghe càng thêm hổ…
Phan Bội Châu Non sông đã mất, sống thêm nhục
4. Hai câu kết: Tư thế và khát vọng buổi lên đường.
– “Trường phong”(ngọn gió dài)
– “Thiên trùng bạch lãng” (ngàn lớp sóng bạc)
Hình tượng kì vĩ.
– Tư thế: “nhất tề phi”(cùng bay lên)
=> Hình ảnh đầy lãng mạn hào hùng, đưa nhân vật trữ tình vào tư thế vượt lên thực tại đen tối với đôi cánh thiên thần, vươn ngang tầm vũ trụ. Đồng thời thể hiện khát vọng lên đường của bậc đại trượng phu hào kiệt sẵn sàng ra khơi giữa muôn trùng sóng bạc tìm đang cứu sống giang sơn đất nước.
d. Các bước dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– Trước hoạt động: Đọc cả bản phiên âm chữ Hán, bản dịch nghĩa và bản dịch thơ. Trọng tâm là bản dịch thơ. Chú ý thể hiện giọng thơ tâm huyết, lôi cuốn, hào hùng nhưng vẫn giữ đúng vần, nhịp của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
+ Giải thích từ khó: Theo chú thích dưới chân trang.
– Trong hoạt động: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
Nhóm 1:
-Tư duy mới mẻ, khát vọng hành động của nhà chí sĩ cách mạng trong buổi ra đi tìm đường cứu nước được biểu lộ trong 2 câu thơ đầu như thế nào?
– Quan niệm của cụ Phan về chí làm trai có gì mới mẻ, táo bạo so với tiền nhân?
(trả lời qua PHT)
Tác giả Chí làm trai
Phạm Ngũ Lão
Nguyễn Công Trứ
Phan Bội Châu
Nhóm 2: Em hiểu khoảng trăm năm (ư bách niên) là gì? Cái "tôi" xuất hiện như thế nào?Đây có phải là cái "tôi" hoàn toàn mang tính chất cá nhân hay không? Vì sao?Sự chuyển đổi giọng thơ đang từ khẳng định (câu 3) sang giọng nghi vấn (câu 4: há không ai? – cánh vô thuỳ?) có ý nghĩa gì?
Nhóm 3: -Tác giả đặt ra những vấn đề gì mới ở hai câu 5-6?Tại sao nói quan niệm và tư duy của Phan Bội Châu hết sức mới mẻ?Có phải tác giả hoàn toàn phủ nhận thánh hiền trong khi bản thân là bậc nhà Nho?
– GV cho HS hoàn thành phiếu học tập. Từ đó, HS phát hiện sự mới mẻ trong tư tưởng của PBC
Tác giả Quan niệm Sống- Chết
Trần Quốc Tuấn ( trong Hịch tướng sĩ)
Nguyễn Đình Chiểu (trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc)
Phan Bội Châu
Nhóm 4: – Hai câu kết thể hiện khát vọng hành động và tư thế của người ra đi như thế nào? (Chú ý không gian được nói đến, hình tượng thơ có gì đặc biệt, biện pháp tu từ và so sánh phần dịch thơ với nguyên tác ở câu 8).
HS làm việc cá nhân
HS sử dụng sgk
– HS thảo luận theo nhóm 5p
– Đại diện báo cáo sản phẩm.
– Nhận xét sản phẩm cho nhóm bạn.
(Nhóm dùng giấy A0, PP…)
3. HOẠT ĐỘNG 3: TỔNG KẾT
a. Mục tiêu: Đ4, Đ5, N1
b. Nội dung hoạt động: 2 nội dung:
+ giá trị nội dung
+ giá trị nghệ thuật.
c. Sản phẩm
1. Nghệ thuật:
-Ngôn ngữ khoáng đạt: hình ảnh kì vĩ sánh ngang tầm vũ trụ -> chí khí, quyết tâm, khát vọng.
-Gịong thơ tâm huyết sâu lắng mà sục sôi, hào hùng động từ mạnh, ngắt nhịp dứt khoát, câu khẳng định, từ tình thái –>lời thơ rắn rỏi, cảm xúc mãnh liệt.
2. Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ thể hiện lí tưởng cứu nước cao cả, nhiệt huyết sôi sục, tư thế đẹp đẽ và khát vọng lên đường cháy bỏng của nhà chí sĩ cách mạng trong buổi đầu ra đi tìm đường cứu nước.
d. Các bước dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS
Trước hoạt động: GV yêu cầu HS đọc lại toàn bộ bài vừa học
Trong hoạt động: GV đặt câu hỏi:
? Nêu những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của bài thơ? – HS đọc lại bài vừa học
HS sử dụng sgk
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Đ3, Đ4, Đ5, N1, GT-HT, GQVĐ
b. Nội dung hoạt động:
HS sử dụng Sách giáo khoa, đọc ghi nhớ, tư duy để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Đáp án: 1d,2b,3b
d. Các bước dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
B1: GV chia lớp thành 4 nhóm,cùng làm bài tập trắc nghiệm, nhóm nào có tín hiệu trước sẽ trả lời.
B2: Các nhóm thảo luận thống nhất đáp án.
B3: Nhóm có đáp án nhanh nhất cử đại diện trình bày,nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV giao nhiệm vụ:
1.Câu nào dưới đây có ý nghĩa giống với câu “Há để càn khôn tự chuyển dời” ?
a. Chí làm trai nam, bắc, tây, đông – Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn biển
(Nguyễn Công Trứ)
b. Công danh nam tử còn vương nợ – Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu
(Phạm Ngũ Lão)
c. Làm trai cho đáng nên trai – Phú Xuân đã trải, Đồng Nai đã từng (Ca dao)
d. Giang sơn còn tô vẽ mặt nam nhi – Sinh thời thế phải xoay nên thời thế
(Phan Bội Châu)
2.Câu thơ nào nói đến khát vọng lưu danh thiên cổ ?
a. ư bách niên trung tu hữu ngã
b. Khởi thiên tải hậu cánh vô thùy
c. Giang sơn tử hĩ sinh đồ nhuế
d. Hiền thánh liêu nhiên tụng diệc si
3. Câu thơ nào bộc lộ khát vọng tìm con đường mới để cứu nước của một nhà nho ngang tàng, táo bạo ?
a. Giang sơn tử hĩ sinh đồ nhuế
b. Hiền thánh liêu nhiên tụng diệc si
c. Nguyện trục trường phong Đồng hải khứ
d. Thiên trùng bạch lãng nhất tề phi
– GV nhận xét, tổng kết – HS thực hiện nhiệm vụ
– HS báo cáo kết quả và thảo luận
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a.Mục tiêu: Đ5, V1, GQVĐ
b. Nội dung hoạt động: HS sử dụng sách giáo khoa, tài liệu để hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm:
1/ Văn bản trên có chủ đề: Bài thơ thể hiện chí làm trai tiến bộ, khát vọng mãnh liệt, ý thức cá nhân và trách nhiệm cao cả, tư thế hăm hở ra đi hoà với vũ trụ…của nhà chí sĩ cách mạng trong buổi ra đi tìm đường cứu nước.
Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật.
2/ Nhân vật trữ tình trong bài thơ là Phan Bội Châu. Những cung bậc tình cảm chính của nhân vật trữ tình : đau đớn trước việc đất nước chìm đắm trong cảnh nô lệ ; lạc quan, quyết tâm hành động để giải phóng dân tộc.
3/ Chất thơ hùng tráng trong hai câu thơ kết :
– Chất thơ thể hiện ở không gian hết sức hùng vĩ:bể Đông;muôn trùng sóng bạc
– Chất thơ còn thể hiện ở hình ảnh con người với những hành động hết sức hăm hở, mạnh mẽ, cùng bay lên với hàng ngàn con sóng bạc đầu. Con người không bị chìm khuất, biến mất trong không gian cao rộng. Trái lại, họ vượt lên rất chủ động, mạnh mẽ với một nội lực hùng hậu để thực hiện khát vọng làm nên điều kì lạ mà nhà thơ đã nói đến trong câu thơ mở đầu.
d. Các bước dạy học
Hoạt động của GV – HS Kiến thức cần đạt
– Nhiệm vụ 1: Từ bài thơ, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của tuổi trẻ hiện nay với Tổ quốc?
– Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi từ 1 – 3:
1/ Nêu chủ đề và thể thơ của văn bản?
2/ Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?Hãy chỉ ra những cung bậc tình cảm chính của nhân vật trữ tình ấy.
3/ Trình bày chất thơ hùng tráng trong hai câu thơ kết ? – Thực hiện nhiệm vụ
– Báo cáo kết quả và thảo luận
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG.
a.Mục tiêu: Đ5, V1, GQVĐ
b. Nội dung hoạt động: 2 nội dung: vẽ sơ đồ tư duy; viết đoạn văn
c. Sản phẩm:
+ Vẽ đúng sơ đồ tư duy
+ Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu :
-Hình thức : đảm bảo về số câu, không được gạch đầu dòng, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Hành văn trong sáng, cảm xúc chân thành ;
-Nội dung : Từ quan niệm mới mẻ của Phan Bội Châu về chí làm trai trong văn bản là phải thấy rõ trách nhiệm của mình với cộng đồng, biết dứt khoát từ bỏ cái học từ chương, sách vở, học sinh bày tỏ suy nghĩ của bản thân về chí làm trai đối với tuổi trẻ hôm nay. Đó là sống có lí tưởng, ước mơ, gắn trách nhiệm giữa cá nhân với Tổ quốc, đất nước…Phê phán một bộ phận thanh niên sống không có lí tưởng, xa rời thực tế, thờ ơ với vận mệnh dân tộc. Rút ra bài học nhận thức và hành động.
d. Các bước dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học
+ Viết đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 dòng) bày tỏ suy nghĩ về chí làm trai đối với thanh niên ngày nay.
– HS thực hiện nhiệm vụ.
– HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
– Giáo trình Văn học hiện đại Việt Nam
– Giảng văn văn học Việt Nam
– Phan Bội Châu – Tác giả và tác phẩm
– Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11, tập hai