Giáo án bài Nguồn âm soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 11 Nguồn âm                 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:                 + Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.                 + Nhận biết được …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

11 Nguồn âm

                I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

                + Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.

                + Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống.

                2. Kĩ năng:

                + Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động.

                3. Thái độ:

                – Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế.

                – Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

                – Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu:           

                + 1 sợi dây cao su mảnh, 1 dùi trống và trống, 1 âm thoa và búa cao su, 1 tờ giấy, 1 mẩu lá chuối.1 cốc thủy tinh  không, 1 cốc thủy tinh có nước.

                2. Học sinh:

                Mỗi nhóm: + 1 sợi dây cao su mảnh, 1 dùi trống và trống, 1 âm thoa và búa cao su, 1 tờ giấy, 1 mẩu lá chuối.1 cốc thủy tinh  không, 1 cốc thủy tinh có nước.

 

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học hợp tác             – Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– BTNB  – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

– BTNB

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm      – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề             – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và HS   Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (7 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động: KT bài cũ, giới thiệu chương mới.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

a. Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng và định luật phản xạ ánh sáng.

b. So sánh ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm: Bên cột nội dung.

*Báo cáo kết quả: Bên cột nội dung.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Chúng ta vẫn thường nói chuyện với nhau, lắng nghe những âm thanh phát ra như tiếng đàn du dương, tiếng chim hót líu lo, tiếng cười nói vui vẻ, tiếng ồn ào ngoài đường phố. Vậy âm thanh được tạo ra như thế nào? Những vật phát ra âm có chung đặc điểm gì? khi nào thì vật phát ra âm trầm, âm bổng? Âm truyền qua được những môi trường nào? Chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào? Chương II: Âm học, sẽ giúp chúng ta tìm hiểu những vấn đề này. Bài học đầu tiên của chương âm học sẽ là bài nguồn âm.  ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:   

a. Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suất và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

Định luật phản xạ ánh sáng : Tia phản xạ nằm trong  mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.

+ Góc phản xạ bằng góc tới.

b. Giống nhau: Đều là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.

                Khác nhau: Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật, ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật, ảnh tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1:  Nhận biết nguồn âm. (7 phút)

1. Mục tiêu:

HS nhận biết được một số nguồn âm trong đời sống.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm: C1, C2.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Cho HS nghiên cứu SGK.

+ Đọc câu C1, sau đó giữ im lặng để trả lời câu hỏi C1.

+ Cho ví dụ về nguồn âm trong đời sống hàng ngày. Hoạt động cá nhân trả lời câu C2.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Đọc SGK, trả lời các câu hỏi của GV và SGK.

– Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai sót của HS. Thông báo cho HS: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.

– Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.  I. Nhận biết nguồn âm:

Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.

VD: Nguồn âm là cái trống, cây đàn ghi ta…

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm. (26 phút)

1. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của nguồn âm.

2. Phương thức thực hiện: PP BTNB.

– Hoạt động cá nhân, nhóm: làm TN, nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp: Thảo luận phương án TN, rút ra kết luận.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm: Kết luận về đặc điểm chung của nguồn âm.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu: B1: Tình huống xuất phát:

Giáo viên làm thí nghiệm gõ vào một số vật để phát ra âm, rồi cũng gõ vào một số vật đó nhưng không phát ra âm, rồi hỏi: Tại sao có những vật gõ vào thì phát ra âm, có những vật gõ không phát ra âm. Em hãy suy nghĩ xem để phát ra âm thì phải có điều kiện chung gì?

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh:

B2: Bộc lộ quan niệm ban đầu:

Cá nhân đưa ra các trường hợp:

-Gõ mạnh vào vật.

-Gõ nhẹ vào vật.

– Gõ sao cho vật rung động mạnh.

– Gõ nhanh liên tục.

Nhóm thống nhất.

Gõ mạnh cho vật rung động.

– Giáo viên:

B3: Đề xuất giả thuyết, thiết kế phương án thí nghiệm:

– Em hãy nghĩ cách tiến hành thí nghiệm xem có phải muốn vật phát ra âm thì vật đó phải rung động không?

– HS đưa ra các phương án thí nghiệm khác nhau.

– Chốt lại các phương án thí nghiệm.

B4: Tiến hành TN kiểm tra:

Tiến hành thí nghiệm.

+Bật mạnh dây cao su.

+Gõ vào thành cốc.

+Gõ vào âm thoa.

……………..

B5: Rút ra kết luận:

-Qua các thí nghiệm trên em rút ra được kết luận gì?

– Dự kiến sản phẩm: Khi các vật phát ra âm thì thấy các vật đó đều rung động mạnh.

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?

– Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng gọi là dao động.

– Khi phát ra âm các vật đều dao động.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C6 – C9/SGK.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C6 – C9/SGK và các yêu cầu của GV.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.

+ Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C6 – C9.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C6 – C9 và ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III. Vận dụng:

 

*Ghi nhớ/SGK.

 

 

C6: Hoạt động theo nhóm cuộn lá chuối thành kèn và thổi cho phát ra âm và nêu được.

+ Tờ giấy đầu nhỏ của kèn lá chuối dao động.

C7: Nêu được một số ví dụ về nhạc cụ như: dây đàn ghi ta, dây đàn bầu, cột không khí trong ống sáo, mặt của cồng chiêng…….

+ Giữ cho các vật đó không dao động.

C8. Dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ sẽ thấy các tua giấy dao động

C9. Ống và nước trong ống dao động.

       Ống có nhiều nước nhất phát ra âm nhỏ nhất và ngược lại.

Cột không khí trong ống dao động

        Ống có ít nước nhất phát ra âm nhỏ nhất và ngược lại.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động:

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ.

+ Đọc mục có thể em chưa biết.

+ Làm các BT trong SBT: từ bài 10.1 -> 10.7/SBT.

+ Xem trước bài 11:“Độ cao của âm”.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..            

 

Leave a Comment