Giáo án bài Nguyên tử phân tử chuyển động hay đứng yên soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 25 Nguyên tử phân tử chuyển động hay đứng yên                   I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 – Giải thích được chuyển động …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

25 Nguyên tử phân tử chuyển động hay đứng yên

 

                I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                – Giải thích được chuyển động Bơ – rao.

                – Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng  bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ mọi phía và chuyển động Bơ- rao.

                – Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh.

                2. Kỹ năng:

                – Rèn kĩ năng phân tích, quan sát các hiện tượng thí nghiệm.

                3. Thái độ:

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

                – Nghiªm tóc trong häc tËp, yªu thÝch m«n häc, cã ý thøc vËn dông kiÕn thøc vµo gi¶i thÝch mét sè hiÖn t¬ư¬îng trong thùc tÕ.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Đồ dùng dạy học:

                + GV làm trước các thí gnhiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sunfát (hình 20.4 – SGK). Nếu có điều kiện GV cho hs làm thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán theo nhóm từ trước trên phòng học bộ môn: 1 ống trước 3 ngày, 1 ống làm trước 1 ngày, 1 ống làm khi học bài.

                + Tranh vẽ phóng to hình 20.1, 20.2, 20.3, 20.4 (nếu có).

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                – Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.

               

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.

– Dạy học hợp tác.            – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

….

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm.

– Dạy học theo phương pháp bàn tay nặn bột     – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

– Kỹ thuật “bàn tay nặn bột”

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

 

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi.

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

……

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (6 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động:

HS nhớ lại một số kiến thức, tìm hiểu thêm một số kiến thức còn lại về cấu tạo các chất.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Các chất được cấu tạo như thế nào?

+ Bỏ thêm thìa muối nhỏ vào một cốc nước đã đầy, cốc nước không bị trào ra ngoài. Hãy giải thích?

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh:  lên bảng trả lời.

– Giáo viên: theo dõi uốn nắn khi cần thiết.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học. Tổ chức tình huống học tập: Như SGK

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp ND kiến thức về cấu tạo chất.      

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu Thí nghiệm Bơ- Rao

 (7 phút)

1. Mục tiêu:

– Giải thích được chuyển động Bơ – rao.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: – Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá. – Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu: Mô tả lại TN bơ -rao

Kết quả?

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: I.Thí nghiệm Bơ –Rao

– Quan sát: các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi.

– Kết quả: Chúng chuyển động không ngừng về mọi phía.

 

Họat động 2: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử. (10 phút)

1. Mục tiêu: – Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng  bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ mọi phía và chuyển động Bơ- rao.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thí nghiệm mô hình, nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu: Nhắc lại thí nghiệm mô hình: Trộn rượu với nước và yêu cầu trả lời C1? C2? C3?

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Nhắc lại thí nghiệm mô hình: Trộn rượu với nước và trả lời C1, C2, C3.

– Giáo viên: điều khiển HS trả lời C1, C2, C3.                            

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:  II. Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng

C1: Quả bóng tương tự như hạt phấn hoa.

C2: Các HS tương tự như các phân tử nước.

C3: Các phân tử nước chuyển động không ngừng đến va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía. Các va chạm này không cân bằng nhau nên làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.

 

* Kết luận:

Mọi  nguyên tử, phân tử cấu tạo nên các chất đều chuyển động không ngừng.

Họat động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển động phân tử  và t o  (7 phút)

1. Mục tiêu: – Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thí nghiệm mô hình, nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Trong TN Bơ – Rao nếu ta tăng nhiệt độ thì chuyển động của các hạt phấn  hoa sẽ thay đổi như thế nào?

+ Tại sao các hạt phấn hoa lại chuyển động nhanh hơn?

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Nghiên cứu tài liệu và kinh nghiệm thực tế để trả lời yêu cầu của GV.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:  III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ

– Nhiệt độ càng cao thì các phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh.

– Do chuyển động của các nguyên tử, phân tử liên quan đến nhiệt độ nên chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thí nghiệm, Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá. – Học sinh đánh giá lẫn nhau. – Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

+ Các chất được cấu tạo như nào?

+ Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng gì?

+ HS làm C5, C6.

+ Nghiên cứu SGK vào thí nghiệm khuếch tán nước hoa trả lời các câu hỏi liên quan.

+ Hiện tượng khuếch tán: có ảnh hưởng đến môi trường và đời sống con người ntn?

– Học sinh tiếp nhận: lần lượt thực hiện các nhiệm vụ.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: IV. Vận dụng

C4 ( H20.4)

Hiện tượng khuếch tán:

 Là hiện tượng nguyên tử, phân tử của chất này chuyển động xen kẽ, hoà lẫn vào giữa nguyên tử, phân tử của chất kia.

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1.Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Đọc mục có thể em chưa biết và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

+ Làm các BT 20.1 – 20.5/SBT.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:        

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..            

 

Leave a Comment