Giáo án bài Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện theo cv 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 27 Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện   I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. – Mô tả được cấu tạo, tập tính của …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

27 Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện

 

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

– Mô tả được cấu tạo, tập tính của một đậi diện lớp Hình nhện.

– Nhận biết thêm được một số đại diện quan trọng khác của lớp Hình nhên trong thiên nhiên, có liên quan đến con người và gia súc.

– Nhận biết được ý nghĩ thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và đời sống con người.

     2. Năng lực

                                Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung  N¨ng lùc chuyªn biÖt

– Năng lực phát hiện vấn đề

– Năng lực giao tiếp

– Năng lực hợp tác

– Năng lực tự học

– N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT    – Năng lực kiến thức sinh học

– Năng lực thực nghiệm

– Năng lực nghiên cứu khoa học

 

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên.

– Mẫu vật: Con nhện.

– Bảng phụ.

3. Học sinh.

– Đọc trước bài.

IV.HOAT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ. (5’)

– Sự phong phú, đa dạng của động vật giáp xác ở địa ph¬ương em.

– Vai trò của giáp xác nhỏ (có kích th¬ước hiển vi) trong ao, hồ, sông, biển?

2. Bài mới.

HOẠT ĐỘNG GV               HOẠT ĐỘNG HS                NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a. Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

 

Thiên nhiên nhiệt đới nước ta nóng ẩm thích hợp với đời sống các loài hình nhện. Cho nên lớp hình nhện nước ta rất đa dạng và phong phú. Vậy sự đa dạng và phong phú của lớp hình nhện thể hiện như thế nào? Ta vào nội dung bài hôm nay:

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

a) Mục tiêu:    

– Mô tả được cấu tạo, tập tính của một đậi diện lớp Hình nhện.

– Nhận biết thêm được một số đại diện quan trọng khác của lớp Hình nhên trong thiên nhiên, có liên quan đến con người và gia súc.

– Nhận biết được ý nghĩ thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và đời sống con người.

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

1. Tìm hiểu về nhện. (20’)

 

– GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện, đối chiếu với hình 25.1 SGK.

– Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng?

– Mỗi phần có những bộ phận nào?

– GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày.

– GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1  hoàn thành bài tập bảng 1 ( Tr.82).

– GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên điền.

 

– GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.              

– HS quan sát hình 25.1 tr.82, đọc chú thích và xác định các bộ phận trên mẫu con nhện.

Yêu cầu nêu được.

– Cơ thể gồm 2 phần:

+ Đầu ngực: đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò.

+ Bụng: Khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ.

– 1 HS trình bày trên tranh, lớp bổ sung.

– HS thảo luận, làm rõ chức năng từng bộ phận và điển vào bảg 1.

– Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung.            I. Nhện:

1. Đặc điểm cấu tạo.

 

Bảng chuẩn kiến thức

Các phần cơ thể                Tên bộ phận quan sát    Chức năng

 

Phần đầu – Ngực              – Đôi kìm có tuyến độc

– Đôi chân xúc giác phủ đầy lông

– 4 đôi chân bò   – Bắt mồi và tự vệ

– Cảm giác về khứu giác, xúc giác

– Di chuyển chăng lưới

 

Phần bụng          – Đôi khe thở

– 1 lỗ sinh dục

– Các núm tuyến tơ         – Hô hấp

– Sinh sản

– Sinh ra tơ nhện

– GV gọi HS nhắc lại cấu tạo ngoài của nhện

b. Tập tính.

Vấn đề 1: Chăng lưới:

– GV gọi HS quan sát hình 25.2SGK, đọc chú thích  Hãy sắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng.

– GV chốt lại đáp án đúng : 4, 2, 1, 3.

Vấn đề 2: Bắt mồi:

– GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện  Hãy sắp xếp lại theo thứ tự đúng.

– GV cung cấp đáp án đúng: 4, 1, 2, 3.

– Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày?

– GV có thể cung cấp thêm thông tin: Có 2 loại lưới:

+ Hình phễu (thảm): chăng ở mặt đất.

+ Hình tấm: Chăng ở trên không               

– HS nghe.

– Các nhóm thảo luận  đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện.

– Đại diện nhóm nêu đáp án, các nhóm khác bổ sung.

– 1 HS nhắc lại thao tác chăng lưới đúng.

– HS nghiên cứu kĩ thông tin  đánh số thứ tự vào ô trống.

 

– Thống kê số nhóm làm đúng.   2. Tập tính

* Kết luận.

– Chăng lưới săn bắt mồi sống.

– Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.

2. Sự đa dạng của lớp hình nhện. (14’)

– GV yêu cầu quan sát tranh và hình 25.3, 4, 5, nhận biết một số đại diện của hình nhện.

– GV thông báo thêm một số hình nhện: Nhện đỏ hại bông, ve, mò, bọ mạt, nhện lông, đuôi roi.

– GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 tr.85

– GV chốt lại bảng chuẩn.

Từ bảng 2 yêu cầu HS nhận xét về sự đa dạng của lớp.

+ Sự đa dạng của lớp hình nhện.

+ Ý nghĩa thực tiễn của hình nhện.

– GV yêu cầu HS đọc KL SGK         – HS nắm đựơc một số đai diện:

+ Bọ cạp.

+ Cái ghẻ.

+ Ve bò…

 

– Các nhóm hoàn thành bảng.

– Đai diện nhóm đọc kết quả, lớp bổ sung.

– HS rút ra nhận xét sự đa dạng về:

+ Số lượng loài.

+ Lối sống.

+ Cấu tạo cơ thể.

– HS đọc KL SGK II. Sự đa dạng của lớp hình nhện.

 

* Kết luận.

– Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính phong phú.

– Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật.

HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')

a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 1: Quá trình chăng lưới ở nhện bao gồm các giai đoạn sau :

(1): Chăng tơ phóng xạ.

(2): Chăng các tơ vòng.

(3): Chăng bộ khung lưới.

Hãy sắp xếp các giai đoạn trên theo thứ tự hợp lí.

A. (3) → (1) → (2).

B. (3) → (2) → (1).

C. (1) → (3) → (2).

D. (2) → (3) → (1).

Câu 2: Khi rình mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, lập tức nhện thực hiện các thao tác :

(1): Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi.

(2): Nhện hút dịch lỏng ở con mồi.

(3): Nhện ngoạm chặt mồi, tiết nọc độc.

(4): Trói chặt mồi rồi treo vào lưới một thời gian.

Hãy sắp xếp các thao tác trên theo trình tự hợp lí.

A. (3) → (2) → (1) → (4).

B. (2) → (4) → (1) → (3).

C. (3) → (1) → (4) → (2).

D. (2) → (4) → (3) → (1).

Câu 3: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau :

Ở phần bụng của nhện, phía trước là …(1)…, ở giữa là …(2)… lỗ sinh dục và phía sau là …(3)….

A. (1) : một khe thở ; (2) : hai ; (3) : các núm tuyến tơ

B. (1) : đôi khe thở ; (2) : một ; (3) : các núm tuyến tơ

C. (1) : các núm tuyến tơ ; (2) : hai ; (3) : một khe thở

D. (1) : các núm tuyến tơ ; (2) : một ; (3) : đôi khe thở

Câu 4: Cơ thể của nhện được chia thành

A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.

B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.

C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.

D. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.

Câu 5: Lớp Hình nhện có khoảng bao nhiêu loài ?

A. 3600 loài.         B. 20000 loài.

C. 36000 loài.         D. 360000 loài.

Câu 6: Nhện nhà có bao nhiêu đôi chân bò ?

A. 1.            B. 2.               C. 3.               D. 4.

Câu 7: Trong lớp Hình nhện, đại diện nào dưới đây vừa có hại, vừa có lợi cho con người ?

A. Ve bò.         B. Nhện nhà.         C. Bọ cạp.         D. Cái ghẻ.

Câu 8: Bộ phận nào dưới đây giúp nhện di chuyển và chăng lưới ?

A. Đôi chân xúc giác.

B. Bốn đôi chân bò.

C. Các núm tuyến tơ.

D. Đôi kìm.

Câu 9: Ở nhện, bộ phận nào dưới đây nằm ở phần bụng ?

A. Các núm tuyến tơ.

B. Các đôi chân bò.

C. Đôi kìm.

D. Đôi chân xúc giác.

Câu 10: Động vật nào dưới đây là đại diện của lớp Hình nhện ?

A. Cua nhện.         B. Ve bò.         C. Bọ ngựa.         D. Ve sầu.

Đáp án

Câu        1              2              3              4              5

Đáp án  A             C             B             D             C

Câu        6              7              8              9              10

Đáp án  D             C             B             A             B

 

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

a. Mục tiêu:

   Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung

   Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

a.Nhện có mấy đôi phần phụ? Trong đó có mấy đôi chân bò?

b. Nhện có các tập tính gì thích nghi với lối sống của chúng?

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

– GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.

– GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.

– GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.

– GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.    1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

 

– HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

                a. Nhện có 6 đôi phần phụ, trong đó:

   – Đôi kìm có tuyến độc.

   – Đôi chân xúc giác.

   – 4 đôi chân bò.

b. – Thời gian kiếm sống: ban đêm

   – Tập tính chăng lưới khắp nơi: dùng tơ để di chuyển và bẫy con mồi.

    – Tập tính bắt mồi: Nhện có tập tính chăng tơ bắt mồi, một số loài nhện cũng dùng tơ trói mồi. Nhện có nhiều tập tính thích nghi với bẫy, bắt các mồi sống (sâu bọ). Nhện tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể con mồi, làm biên đổi phần thịt của con mồi thành chất lỏng rồi hút dịch lỏng đó để sinh sống (còn gọi là tiêu hóa ngoài)

Tìm hiểu và quan sát nhện trong thực tế

4. Hướng dẫn về nhà:

– Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

– Đọc trước bài 26.

* Rút kinh nghiệm:

Leave a Comment