Giáo án bài Nhiệt năng soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 26 Nhiệt năng                   I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 – Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

26 Nhiệt năng

 

                I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                – Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.

                – Tìm được thí dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.

                – Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.

                2. Kỹ năng:

                – Rèn kĩ năng phân tích, quan sát các hiện tượng thí nghiệm.

                – Sử dụng đúng thuật ngữ như: nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt…

                3. Thái độ:

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

                – Nghiªm tóc trong häc tËp, yªu thÝch m«n häc, cã ý thøc vËn dông kiÕn thøc vµo gi¶i thÝch mét sè hiÖn t¬ư¬îng trong thùc tÕ.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Đồ dùng dạy học:

                + 1 quả bóng cao su; – 2 miếng kim loại ( hoặc 2 đồng xu)

                + 1 phích nước nóng; – 2 thìa nhôm; – 1 cốc thuỷ tinh.     

                + 1 banh kẹp, 1 đèn cồn, diêm.

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                – Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.

                – 1 miếng kim loại hoặc 1 đồng tiền bằng kim loại;

                – 1 cốc nhựa + 2 thìa nhôm.

 

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.

– Dạy học hợp tác.            – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

….

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm.

– Dạy học theo phương pháp bàn tay nặn bột     – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

– Kỹ thuật “bàn tay nặn bột”

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

 

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi.

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

……

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (8 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động:

HS nhớ lại một số kiến thức, tìm hiểu thêm một số kiến thức còn lại về cấu tạo các chất.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Các chất được cấu tạo như thế nào?

+ Vận tốc các nguyên tử, phân tử phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?

+ Trong quá trình chuyển hoá cơ học cơ năng có đặc điểm gì?

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh:  lên bảng trả lời.

– Giáo viên: theo dõi uốn nắn khi cần thiết.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học. GV: Thả một quả bóng rơi, yêu cầu HS quan sát và nhận xét về độ cao của quả bóng. Hiện tượng này có vi phạm đinh luật bảo toàn cơ năng không? Nếu không thì cơ năng của quả bóng đã biến đi đâu?

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung kiến thức trả lời câu hỏi này.              

(GV ghi bảng động)

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng (10 phút)

1. Mục tiêu:

Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thí nghiệm.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: – Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá. – Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK.

+ Động năng là gì?

+ Tìm mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt  độ của vật?

+ Đơn vị nhiệt năng?

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: I.Nhiệt năng

1. Định nghĩa:

 Tổng động năng các phân tử cấu tạo nên vậr gọi là nhiệt năng của vật.

2. Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật.

– Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của   vật lớn.

 

3. Đơn vị nhiệt năng:    Là Jun (J).hiển vi.

Họat động 2: Tìm hiểu Cách làm thay đổi nhiệt năng  (10 phút)

1. Mục tiêu:

– Tìm ra 2 cách làm thay đổi nhiệt năng.

– Tìm được thí dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thí nghiệm, nghiên cứu tài liệu – BTNB.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu: Có các cách nào làm thay đổi nhiệt năng của chiếc thìa?

+ HS đọc thông tin: Nêu cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? Cho ví dụ.

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: tìm các cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật. Làm TN chứng minh.

– Giáo viên: điều khiển HS tìm ra cách thay đổi nhiệt năng của vật.                           

– Dự kiến sản phẩm: HS đem cọ xát vật.

hoặc hơ trên ngọn lửa, nhúng vào nước nóng.

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:  II. Cách làm thay đổi nhiệt năng của vật

– Nhiệt năng của  vật có thể thay đổi bằng 2 cách:

 

+ Thực hiện công (đem cọ xát vật).

+ Truyền nhiệt: Là cách làm thay đổi nhiệt năng vủa vật mà không cần thực hiện công (hơ trên ngọn lửa, nhúng vào nước nóng).

Họat động 3: Tìm hiểu về nhiệt lượng (5 phút)

1. Mục tiêu: – Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Nghiên cứu tài liệu.

+ Phát biểu định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Nghiên cứu tài liệu trả lời yêu cầu của GV.

– Giáo viên: GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng và Giải thích đơn vị  J của nhiệt lượng.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:  III.Nhiệt lượng

1. Định nghĩa:    

   – Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm vào hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.

2. Đơn vị: Jun (J)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: C3, 4, 5 phần vận dụng.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá. – Học sinh đánh giá lẫn nhau. – Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu: HS đọc phần ghi nhớ.

Nêu kiến thức trọng tâm của bài.

Tổ chức HS trả lời cá nhân các câu 3, 4, 5 phần vận dụng.

– Học sinh tiếp nhận: lần lượt thực hiện các nhiệm vụ.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: IV. Vận dụng

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (4 phút)

1.Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Đọc mục có thể em chưa biết và tự ôn tập để tiết sau kiểm tra 45p.

+ Làm các BT 21.1 – 21.5/SBT.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:        

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT và KT 45 phút vào tiết học sau..               

Leave a Comment