Kéo xuống để xem hoặc tải về!
: Bài 5: NHỚ ƠN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1.Phát triển kĩ năng
– HS đọc đúng, rõ ràng một bài đồng dao; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng bài đồng dao và quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
– HS nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung bài và nội dung được thể hiện trong tranh.
– Hiểu và trả lời đúng câu hỏi liên quan đến nội dung bài Nhớ ơn
– Nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: cày ruộng, vun gốc, mò, sang đò, trồng trọt
2.Phát triển phẩm chất và năng lực
– Phát triển phẩm chất và năng lực chung về khả năng làm việc nhóm.
– Cảm nhận được vẻ đẹp của đồng dao qua vần và hình ảnh.
– Biết ơn và kính trọng những người đã giúp cho chúng ta có một cuộc sống tốt đẹp, ấm no.
II. CHUẨN BỊ:
1. Kiến thức ngữ văn:
– Nắm được đặc điểm của đồng dao và nội dung bài đồng dao Nhớ ơn.
– Nắm được nghĩa của các từ khó trong văn bản và cách giải thích nghĩa của những từ này.
2. Phương tiện dạy học:
– Tranh minh hoạ trong SHS được phóng to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
TIẾT 1
I. ÔN VÀ KHỞI ĐỘNG:
1. Ôn: GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được.
– GV nhận xét, đánh giá.
2. Khởi động:
+ GV yêu cầu HS QS tranh và thảo luận
? Các bạn nhỏ đang làm gì?
Em hiểu câu "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" ý nói gì?
– GV cho HS nhận xét.
– GV chốt chuyển: Có phải tự nhiên mà các bạn nhỏ được hưởng những thành quả đó không. Muốn biết rõ điều này, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
– Ghi tên bài học : Nhớ ơn
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Hoạt động 1: Đọc:
1. GV đọc mẫu toàn bài.
2. Luyện đọc dòng thơ:
– GV yêu cầu HS đọc tiếng khó: cày ruộng, sang đò, trồng trọt,….
– GV hướng dẫn cách ngắt nghĩ.
– GV chuyển chốt.
3. Luyện đọc khổ thơ:
– GV bài có mấy khổ thơ
– GV chốt
– GV kết hợp giải nghĩa từ: cày ruộng, vun gốc, mò
sang đò. trồng trọt
+ cày ruộng: dùng dụng cụ có lưới bằng gang, sắt để cày, xới đất ở ruộng lên.
+ vun gốc: vun đất vào gốc
+ mò: sờ, tìm vật.
+ sang đò: sang sông bằng đò
+ trồng trọt: trồng cây (nói một cách khái quát).
– GV tổ chức cho HS luyện đọc nhóm 3
– GV gọi các nhóm lên thi đọc.
– GV cho cả lớp đọc toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm ở cuối các dòng những từ cùng vần với nhau::
– GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm đôi, cùng đọc lại cả bài.
– GV yêu cầu HS tìm tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng.
– GV yêu cầu HS viết vào vở.
– GV mời HS trình bày kết quả.
– GV chốt, thống nhất đáp án.
– HS nhắc lại và nêu.
– HS lắng nghe.
– HS quan sát và trao đổi N2.
– 2 – 3 HS trả lời.
– HS nhận xét.
– HS lắng nghe.
– HS đọc đề bài
– HS theo dõi.
-HS đọc nối tiếp dòng thơlần 1
– HS đọc từ khó CN- L
HS Đọc nối tiếp dòng thơ lần 2
– HS trả lời.- HS khác nhận xét
– HS đọc nối tiếp khổ thơ, 2 lần
– HS lắng nghe.
– Các nhóm nối tiếp đọc khổ thơ.
– HS nhận xét
– 1 HS đọc toàn VB CN- L.
– HS đọc bài.
– HS tìm tiếng.
ao – đào, gốc – ốc; mò – đò, dây – cây
– HS viết vào vở.
– 2 – 3 HS trình bày kết quả.
– HS lắng nghe.
TIẾT 2
I. KHỞI ĐỘNG:
– GV tổ chức trò chõi nội dung liên quan đến tiết học trước.
– GV chốt và dẫn vào bài hôm nay.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi:
– GV cho 1 – 2 HS đọc cả bài.
– GV yêu cầu thảo luận nhóm và TLCH:
? Bài đồng dao nhắc chúng ta cần nhớ ơn những ai?
? Vì sao chúng ta cần nhớ ơn họ?
? Còn em, em nhớ ơn những ai? Vì sao?
– GV gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
– GV chỉ tranh, chốt ND.
– GV chốt và cho HS đọc lại 3 câu trả lời đúng.
Hoạt động 2: Học thuộc lòng:
– GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài đồng dao.
– GV mời HS đọc thành tiếng trước lớp.
– GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài.
– GV mời một số HS đọc thuộc lòng.
– GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3: Nói việc em cần làm để thể hiện lòng biết ơn với người thân hoặc thầy cô.
– GV cho HS quan sát tranh.
– GV mời HS nói về bức tranh (1 bạn nhỏ dìu bà lên bậc thang vào nhà)
– GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm.
– GV mời đại diện nhóm trình bày.
– GV nhận xét, đánh giá.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
– GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung tiết học.
– GV tóm tắt nội dung chính.
– GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS
– HS tham gia trò chơi.
– HS lắng nghe.
– 1 – 2 HS đọc bài.
– HS thảo luận và TLCH.
– HS trình bày kết quả.
– Nhóm khác nhận xét
– HS lắng nghe.
– HS theo dõi.
– HS đọc thành tiếng.
– HS theo dõi hướng dẫn.
– HS đọc bài.
– HS lắng nghe.
– HS quan sát
– HS nêu.
– HS thảo luận.
– HS trình bày.
– HS lắng nghe.
– HS nêu lại.
– HS lắng nghe.
– HS lắng nghe.