Giáo án bài NHỚ RỪNG Ngữ văn lớp 8 theo 5 bước

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 1 Nhớ rừng Văn bản: NHỚ RỪNG                                                  (Thế Lữ) a. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức – Sơ lược về phong trào Thơ …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

1 Nhớ rừng

Văn bản: NHỚ RỪNG  

                                               (Thế Lữ)

a. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

– Sơ lược về phong trào Thơ Mới.

– Hình tượng con hổ và hai cảnh đối lập. Ý nghĩa văn bản.

– Bút pháp lãng mạn, hình tượng nghệ thuật độc đáo, nhân hóa, đối lập, phóng đại; từ ngữ gợi hình, gợi cảm.

2. Tư tưởng

– Giáo dục HS tinh thần tương thân tương ái,®oµn kÕt víi mäi ng­êi.

3. Kỹ năng

– Đọc, hiểu tác phẩm thơ hiện đại (Thơ Mới).

– Phát hiện và nêu tác dụng của một số nghệ thuật tiêu biểu: nhân hóa, đối lập, phóng đại; từ ngữ gợi hình, gợi cảm.

4. Những năng lực cụ thể cần phát triển

Năng lực chung: NL tự học, giao tiếp, sáng tạo

Năng lực đặc thù: năng lực đọc hiểu văn bản

B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC

1. Phương pháp phương tiện

Phương pháp đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề thảo luận nhóm

Phương tiện: SGK, Bảng phụ Phiếu học tập

2. Dự kiến các hoạt động của HS

HS đọc trước văn bản, giải nghĩa một số từ khó hoàn thành phiếu học tập

Phiếu số 1

– Tìm những chi tiết giới thiệu cảnh Sơn lâm tạo hóa, tâm trạng con hổ

Phiếu số 2

– Tìm những chi tiết giới thiệu cảnh sơn lâm nhân tạo

b. Trong giờ học: HS tiến hành các hoạt động học dưới hình thức cá nhân và nhóm

c. Sau giờ học: HS tiếp tục củng cố và làm các bài tập mở rộng theo hướng dẫn của GV

C. TỔ CHỨC DẠY HỌC

Hoạt động 1: Khởi động

GV cho học sinh quan sát bức tranh minh họa bài nhớ rừng đã được phóng to  

Câu hỏi 1: Những hình ảnh này cho em biết nội dung nói đến cuộc sống của nhân vật nào

– Con Hổ 

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

VH VN những năm 30 của thế kỉ XX xuất hiện phong trào thơ mới, đó là phong trào thơ có tính lãng mạn, xuất hiện vào những năm 1932 và kết thúc vào năm 1945. Tiêu biểu nhất là những nhà thơ như Thế Lữ, Lưu Trọng Lư, Xuân Diệu, Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên, Nguyễn Bính,….Bài thơ “Nhớ rừng” là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của phong trào thơ mới

 

 

– Kĩ thuât: Đàm thoại, vấn đáp

+ Dựa vào Chú thích é hãy trình bày đôi nét về nhà văn Thế Lữ?

 

 

 

+ Cho biết xuất xứ của VB?

 

 

GV nêu yêu cầu đọc

– GV gọi HS đọc 8 câu thơ đầu giọng chậm chán chường u uất uể oải phần còn lại giọng khinh bỉ

Xác định kiểu văn bản? thể thơ

+ PTBĐ chính là gì?

 

+ Hãy cho biết VB có thể chia làm mấy đoạn? ND chính của từng đoạn?

à Có thể chia làm 2 đoạn

 

 

 

 

– Kĩ thuât: Đàm thoại, vấn đáp

– Thảo luận nhóm

HS đọc 8 câu thơ đầu

? Câu thơ đầu tiên có những từ nào đáng lưu ý ? Vì sao

? Xác định từ loại mà tg sử dụng tác dụng của việc sử dụng từ loại đó

 

 

Theo em có thể thay từ “Gậm” “Khối” bằng từ “Cắn” “Nỗi” được không

Không thể thay được bởi vì sức biểu cảm không cao không diễn tả đc sự uất ức như các từ trước

? Vì sao con hổ lại căm hờn đến thế

 

 

 

? BP NT Nào được sử dụng trong đoạn thơ? tác dụng

? Tư thế nằm dài trông ngày tháng dần qua nói lên tình thế gì của Hổ

 

HS đọc từ câu 9 đến câu 30

? Cảnh rừng núi ngày xưa tái hiện trong nỗi nhớ của Hổ ntn? Con hổ xuất hiện được m tả cụ thể ra sao

 

Nêu những nét đặc sắc về NT của bài thơ

 

 

 

 

 

 

Bài thơ để lại cảm xúc gì cho em

 

 

 

 

 

 

HS đọc ghi nhớ

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Đọc- Tìm hiểu chung

1. Tác giả, văn bản

a. tác giả

– Thế Lữ ( 1907 – 1989 ), quê ở Bắc Ninh, là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào thơ mới. Thơ của Thế Lữ tràn đầy lãng mạn. Ngoài sáng tác thơ, Thế Lữ còn viết nhiều thể loại truyện và tham gia hoạt động sân khấu.

b. Văn bản

Bài thơ “ Nhớ rừng” là bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ.

2. Đọc- chú thích

a. Đọc

 

 

 

– thể thơ 8 chữ

– PTBĐ: Biểu cảm kết hợp miêu tả

b.Chú thích

3. Bố cục

* P1: 30 c©u ®Çu      Nhớ tiếc quá khứ

Tâm trạng u uất              

* P2: 17 câu còn lại: Niềm uất hận trước cảnh tầm thường giả dối và niềm khao khát tự do

II. Đọc – hiểu VB.

1.Tâm trạng con hổ trong vườn bách thú

* Tâm Trạng con hổ trong cũi sắt

 

– Gậm, Khối

 

– Động từ diễn tả hành động bứt phá của con hổ thể hiện sự bất lực uất ức của chính nó khi bị mất tự do

 

 

 

 

 

Là chú tể rừng xanh đang mặc sức tung hoành chốn sơn lâm nay bị nhốt trong cũi

Bị biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường mà ngạo mạn.Ngang hàng với bọn dở hơi mà không có cách nào để thoát ra

 

-> Phép nhân hóa

-> nỗi căm hờn, uất hận nhưng đành buông xuôi, bất lực.Hổ thấm thía thân phận: Hùm thiêng khi sa cơ cũng hèn

 

III. Tổng kết

1.Nghệ thuật

 ''Quª h­¬ng'' lµ bµi th¬ tr÷ t×nh, ph­¬ng thøc biÓu ®¹t chñ yÕu lµ biÓu c¶m. Ngßi bót miªu t¶ thÊm ®Ém c¶m xóc. H×nh ¶nh, ng«n ng÷ ®Ñp, bay bæng, l·ng m¹n, biÖn ph¸p nh©n ho¸ ®éc ®¸o thæi linh hån vµo sù vËt.

– S¸ng t¹o h×nh ¶nh th¬ rÊt phong phó, chÝnh x¸c, ch©n thùc qua ng«n ng÷ gi¶n dÞ.

2. Nội dung

– Bøc tranh t­¬i s¸ng, khoÎ kho¾n, ®Çy søc sèng cña lµng chµi vµ ng­êi d©n chµi.

– Nhµ th¬ c¶m nhËn cuéc sèng rÊt tinh tÕ, cã t×nh yªu nång hËu, thuû chung víi quª h­¬ng.

* Ghi nhớ

Hoạt động 3. Luyện tập

Hãy viết 1 đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về vùng quê Sùng Phài

Hoạt động 4. Vận dụng (trên lớp/ở nhà)

– Học lại bài.                                                                                

– Soạn bài mới: Câu nghi vấn

Hoạt động 5.  Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (thực hiện ở nhà)

– Vẽ tranh minh họa cho bài thơ

NHỚ RỪNG

Thế Lữ

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

–  Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào Thơ mới.

–  Thấy được một só biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật được thể hiện trong bài thơ.

2. Kĩ năng

–  Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.

–  Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.

–  Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

3. Thái độ

    – Trân trọng tài năng nghệ thuật và lòng khao khát tự do

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Kiến thức

–  Sơ giản về phong trào Thơ mới

–  Chiều sâu tư tưởng thầm kín của lớp thế hệ trẻ tri thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.

2. Kĩ năng

–  Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.

–  Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.

–  Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

3. Thái độ

 – Yêu tự do, hoà bình. Biết trân trọng tự do hoà bình do ông cha đem lại bằng sự đánh đổi cả xương máu.

4. Kiến thức tích hợp

– Tích hợp Tiếng Việt, Tập làm văn

– Tích hợp lịch sử: XH Việt Nam đầu TK XX

5. Định hướng phát triển năng lực

– Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, hợp tác

– Năng lực chuyên biệt: sáng tạo, cảm thụ

III – CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

1. Chuẩn bị của thầy :

–  Soạn bài, tư liệu về tác giả, tác phẩm. (Chân dung nhà thơ, tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp,  lời bình, lời đánh giá về bài thơ.

–  Hướng dẫn HS sưu tầm trên mạng về nhà thơ và phong trào Thơ mới.

2. Chuẩn bị của trò:

–  Soạn bài, tìm hiểu tư liệu về tác giả, tác phẩm theo hướng dẫn của GV

IV – TIỂN TRÌNH DẠY HỌC

* Bước 1: Ổn định tổ chức (1')

* Bước 2: Kiểm tra bài cũ (3-5')

* Bước 3: Dạy – học bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

 

Hoạt động 1: Khởi động

  • PPDH: Thuyết trình, trực quan
  • Thời gian: 1- 3'
  • Hình thành năng lực: Thuyết trình.

 

 

* GV cho HS quan sát tranh về con hổ trong vườn bách thú.

– Nêu yêu cầu: Những hình ảnh trên gợi cho em liên hệ vấn đề gì? Em hiểu gí về v/đề đó?

– Từ phần trình bày của HS, dẫn vào bài mới.

Hình thành kĩ năng q/sát nhận xét, thuyết trình

– Nghe, suy nghĩ, trao đổi

– 1 HS trình bày, dẫn vào bài mới

Kĩ năng quan sát nhận xét, thuyết trình

 

 

– Ghi tên bài lên bảng

-Ghi tên bài vào vở

Tiết 73,74. Văn bản…..

 

 

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

*Tri giác

  • PPDH: Khai thác kênh chữ, vấn đáp, tái hiện thông tin, giải thích
  • Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút
  • Thời gian: 3- 5'
  • Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc

 

 

I. HD HS đọc – tìm hiểu chú thích

Hình thành kĩ năng đọc, trỡnh bày 1 phút

I.Đọc-tìm hiểu chú thích

Kĩ năng đọc, trình bày 1 phỳt

I. Đọc – Chú thích

 

 

1.GV nêu y/cầu đọc: Bài thơ là lời tâm sự, là nỗi lòng của con hổ bị nhốt trong cũi sắt ->cần đọc với các giọng khác nhau: lúc than thở, lúc thì oai phong, lúc thì khao khát.

*Giáo viên đọc mẫu một đoạn

* Gọi HS đọc, nhận xét.

HS nghe, xác định cách đọc.

 

 

 

 

 

2 HS đọc hết bài

1. Đọc

 

 

 

 

 

2.Hãy đọc chú thích và cho biết những nét chính về tác giả, tác phẩm ?

* GV bổ sung thêm

 

 

 

 

 

 

 

HS đọc CT, trình bày. HS khác bổ sung

2. Chú thích

a. Tác giả: Thế Lữ

 

(1907-1989), tên khai sinh: Nguyễn Thứ Lễ

– Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào Thơ mới( 1932-1945) góp phần quan trọng vào việc đổi mới thơ ca, đem lại chiến thắng cho Thơ mới.

– Là người có công đầu xây dựng ngành kịch nói ở nước ta.

– Được truy tặng Giải thưởng HCM về VHNT- năm 2003

                                           b. Tác phẩm

– Là bài thơ tiêu biểu nhất, góp phần mở đường cho sự thắng lợi của Thơ mới

 

3. Cho HS đọc các CT trong sgk, lưu ý các từ H-Vvà từ cổ.

1HS đọc các chú thích. HS còn lại nghe.

c. Từ khó

 

* Phân tích – Cắt nghĩa

  • PPDH: Phân tích, giải thích, vấn đáp, tái hiện thông tin, thuyết trình.
  • KTDHTC: Kĩ thuật động não, khăn trải bàn.
  • Thời gian: 55- 60'

 

  • Hình thành năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, cảm thụ

 

II. HD HS đọc – tìm hiểu văn bản

 

 

B1. HD tìm hiểu khái quát

Hình thành kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác…

II. HS đọc – tìm hiểu VB

1.HS tìm hiểu khái quát

Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác…

 

II. Đọc-Tìm hiểu văn bản

1. Tìm hiểu khái quát

 

4.Hãy nhận xét về thể thơ của bài thơ ? (số câu, số chữ, số khổ thơ?).

– Chỉ ra những điểm mới của hình thức bài thơ này so với các bài thơ đã học (VD: Thể thơ Đường luật)

– Bài thơ được ngắt làm 5 đoạn, hãy cho biết nội dung mỗi đoạn?

 

 

– Với nội dung đó, hãy xác định PTBĐ chính của bài thơ và hình tượng được khắc hoạ chính trong bài thơ?

HS nhận xét, trả lời

– Thể thơ: tự do 8 chữ vần liền; vần bằng, trắc hoán vị đều đặn.

   Những điểm mới : Bài thơ có nhiều khổ, số câu, số chữ trong mỗi khổ không đồng đều. Nhịp ngắt tự do, vần không cố định. Giọng thơ ào ạt, phóng khoáng

Bố cục:

+ Đoạn 1: Tâm trạng của con hổ bị giam hãm ở vườn Bách Thú.

+ Đoạn 2,3: Quá khứ hào hùng oanh liệt của chúa sơn lâm.

+ Đoạn 4,5: Sự chán ghét thực tại và niềm khao khát tự do mãnh liệt.

– Phương thức biểu đạt: Biểu cảm gián tiếp thông qua tự sự và miêu tả.

– Hình tượng chính: hình tượng con hổ

 

B2. HD HS tìm hiểu chi tiết

HS tìm hiểu chi tiết văn bản

2. Tìm hiểu chi tiết

 

5.Gọi HS đọc khổ 1. Nêu y/cầu

– Hai câu thơ đầu cho ta biết được điều gì về cảnh ngộ thực tại của con hổ?

– Trong cảnh ngộ đó, tâm trạng của con hổ được diễn tả qua những chi tiết nào?

– Em hiểu “khối căm hờn” là như thế nào?, “nằm dài” biểu hiện tư thế gì của con hổ?

– Để thể hiện tâm trạng của con hổ, tác giả đã sử dụng những biện pháp NT gì? Qua đó cho ta thấy được tâm trạng gì của con hổ?

– Vì sao con hổ lại có tâm trạng đó?

 

 

1HS đọc, cả lớp nghe.

Hs HĐ cá nhân, trả lời:

Khổ 1. Tâm trạng của con hổ

 

* Cảnh ngộ: Bị giam cầm trong cũi sắt -> bị tù hãm, mất tự do

* Tâm trạng: gậm một khối căm hờn, nằm dài trông ngày tháng dần qua.

+ Gậm khối căm hờn: lòng căm hờn ngưng kết, dồn lại thành khối, không tan được như một khối đá đè nặng trong lòng->nỗi căm giận chất chồng

+ Nằm dài: Nằm yên gần như bất động ->tư thế bất lực, buồn chán

* Nghệ thuật: nhân hoá, ẩn dụ, nhiều ĐT,TT có sức gợi tả, biểu cảm cao.

=>Tâm trạng uất hận, buồn chán và bất lực.

– Con hổ có tâm trạng đó vì nó đường đường là chúa sơn lâm mà bây giờ lại phải sống trong cảnh nhục nhằn tù hãm, bị làm thứ đồ chơi, ngang bầy với bọn gấu dở hơi và cặp báo vô tư lự. Sống trong môi trường tù túng, chán ngắt không thể tự giải thoát nên nỗi căm hận càng chất chồng trong lòng nó.

 

(Hết tiết 1, chuyển tiết 2)

TIẾT 2.

 

6. Có phải con hổ tuy nằm dài, bất lực, như không hề suy nghĩ nhưng nội tâm của nó lại hoạt

động rất dữ dội. Em hãy tìm câu thơ thể hiện điều đó?

HS suy nghĩ, trả lời:

Ta sống mãi…. những ngày xưa ->luôn nhớ về

quá khứ của nó nơi chốn rừng sâu

Khổ 2,3. Nỗi nhớ quá khứ hào hùng của chúa sơn lâm

 

7.Cho HS theo dõi khổ 2. Hỏi:

– Nhớ về quá khứ, con hổ nhớ đến những gì?

– Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những chi tiết nào ? Nhận xét về BP tu từ được sử dụng trong những lời thơ này ?Tác dụng?

– Em có nhận xét gì về cảnh núi rừng được tái hiện trong nỗi nhớ của con hổ?

HS theo dõi khổ 2,3; suy nghĩ cá nhân, trả lời:

a. Cảnh núi rừng

 

– bóng cả cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi

* Biện pháp tu từ: nhân hoá, điệp từ “với”, những động từ mạnh (gào, hét)->gợi tả sự mãnh liệt của núi rừng

=>Cảnh thâm nghiêm, hùng tráng, mãnh liệt và cổ kính

 

8.Trong không gian ấy, hình ảnh con hổ hiện lên qua nhũng chi tiết nào? Có gì đặc sắc trong những câu thơ miêu tả hình ảnh chúa sơn lâm? Từ đó cho ta thấy chúa sơn lâm có vẻ đẹp như thế nào?

HS theo dõi VB, phát hiện, suy nghĩ, trả lời:

b. Hình ảnh chúa sơn lâm

 

– Tư thế: bước chân dõng dạc, đường hoàng

– Dáng vẻ: thân như sóng cuộn nhịp nhàng

– Uy quyền: mắt thần quắc khiến mọi vật đều im hơi, chúa tể muôn loài

->Những câu thơ sống động, giàu chất tạo hình

=>Vẻ đẹp vừa mềm mại, uyển chuyển vừa oai phong, dũng mãnh giữa núi rừng thâm nghiêm hùng vĩ.

 

9. Theo dõi khổ 3, hãy cho biết con hổ nhớ tới những gì về cuộc sống của nó nơi chốn rừng sâu?

10. Cho HS thảo luận:

– Cảnh sắc trong mỗi thời điểm có gì nổi bật ?

– Giữa TN ấy, chúa tể của muôn loài đã sống một cuộc sống như thế nào ?

– Trong đoạn thơ, những biện pháp tu từ nào được sử dụng? Tác dụng của những BPTT đó?

 

– Em có nhận xét gì về cảnh vật và cuộc sống của con hổ ở những thời điểm đó?

 

 

HS theo dõi VB, phát hiện trình bày:

 

 

HS thảo luận theo 4 nhóm. Đại diện trình bày

c. Cuộc sống nơi chốn rừng sâu

 

Những đêm vàng bên bờ suối…. uống ánh trăng tan: ánh trăng như tan chảy trong không gian, cảnh vật như được nhuộm vàng, con hổ như một thi sĩ mơ màng, say mồi và say trăng.

Những ngày mưa … đổi mới: mưa dữ dội, mờ mịt, rung chuyển cả núi rừng, có thể làm kinh hoàng những con thú hèn yếu nhưng con hổ không mảy may sợ hãi. Lúc này hổ như một nhà hiền triết điềm nhiên lặng ngắm sự thay đổi của thiên nhiên. Cái vẻ lặng ngắm chứa đựng cả một sức mạnh chế ngự, một bản lĩnh vững vàng không gì lay chuyển nổi..

Những buổi bình minh …. tưng bừng: cả vương quốc tràn ngập một màu xanh, hổ nằm ngủ trong khúc nhạc tưng bừng của tiếng chim ca.Cảnh thiên nhiên tươi đẹp,rộn rã của buổi bình minh làm giấc ngủ của hổ thêm nồng, thêm say.

Những chiều tà lênh láng máu….chiếm lấy riêng phần bí mật: trong khoảnh khắc hoàng hôn rực rỡ trong gam màu đỏ “lênh láng máu sau rừng”, một bức tranh thật dữ dội và bi

 

 

 

 

* Cuộc sống tự do, phóng khoáng và quá khứ quá huy hoàng, đẹp đẽ nên khi gặp phải thực tại, con hổ đã cất lên lời than u uất. Câu hỏi tu từ cuối cùng của khổ thơ đã chấm dứt hào quang, trở lại thực tại của con hổ.

tráng. Hổ như một mãnh chúa đầy uy quyền, chiếm lấy riêng phần bí mật để tung hoành trong đêm tối.

->Đây là bốn cảnh rất đẹp, cảnh nào cũng có thiên nhiên hùng vĩ tráng lệ. Có thể coi 4 cảnh này như một bộ tứ bình đẹp lộng lẫy, vừa rực rỡ, huy hoàng vừa hùng vĩ, bí ẩn.

* BPNT: Đại từ “ta”, điệp từ “nào đâu”, câu hỏi tu từ  kết hợp với câu cảm thán ở cuối khổ thơ thể hiện sự tiếc nuối quá khứ huy hoàng, đẹp đẽ và cuộc sống tự do, phóng khoáng của con hổ

=>Đây là một cuộc sống tự do, phóng khoáng, một quá khứ hết sức huy hoàng, đẹp đẽ

 

11. Gọi Hs đọc khổ 4. Hỏi:

– Trở lại cuộc sống thực tại, con hổ có thái độ như thế nào? Vì sao con hổ có thái độ đó?

– Chán ghét cuộc sống thực tại, con hổ chỉ còn biết làm gì?

– Qua thái độ đó của con hổ cho ta thấy được tâm sự gì của con hổ?

HS theo dõi VB, phát hiện,trả lời:

Khổ 4,5: Thái độ với cuộc sống thực tại

 

+ Uất hận vì bị giam cầm, tù hãm, mất tự do.

+ Chán ghét cảnh thực tại vì đó là cảnh vật tầm thường,nhạt nhẽo, tù túng, giả dối, ….

+ Tiếc nuối cảnh nước non hùng vĩ và cuộc sống tự do đã mất

+ Mộng tưởng về chốn rừng núi, giang sơn cũ

=>Bất hòa sâu sắc với thực tại, khao khát tự do mãnh liệt

 

*Tâm sự của con hổ ở vườn bách thú, chính là tâm sự của người dân VN đương thời. Đó là khát vọng được sống trong xứ sở của chính mình, khát vọng được giải phóng, khát vọng tự do

 

12. Căn cứ nội dung bài thơ, hãy giải thích vì sao tác giả phải mượn “lời con hổ ở vườn bách thú”. Việc mượn lời đó có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện cảm xúc của nhà thơ?

HS trao đổi trong bàn, trả lời:

 

 

Tác giả phải mượn lời con hổ để bộc lộ suy nghĩ của mình ví những suy nghĩ ấy khó có thể giãi bày trực tiếp, công khai trong thực trạng xã hội lúc bấy giờ. Mượn lời vì con hổ có vẻ đẹp oai hùng, là chúa sơn lâm đầy uy quyền ở chốn nước non hùng vĩ, bị tù hãm là biểu tượng rất thích hợp về người anh hùng mang tâm sự u uất. Mượn lời con hổ để nói lên một cách đầy đủ, sâu sắc nỗi đau của thân phận nô lệ, khơi gợi niềm khát khao tự do cùng nỗi nhớ tiếc thời oanh liệt đầy tự hào của dân tộc

 

III. HDHS đánh giá, khái quát  VB

Hình thành kĩ năng đánh giá, tổng hợp

III. Đánh giá, khái quát 

Kĩ năng đánh giá, tổng hợp

III. Ghi nhớ

 

14. Hãy cho biết:

– Bài thơ có những đặc sắc gì về nghệ thuật?

– Qua bài thơ em cảm nhận được điều gì?

 

HS tóm tắt, trả lời:

1. Nghệ thuật:

 

– Sử dụng bút pháp lãng mạn với nhiều biện pháp nghệ thuật như nhân hoá, đối lập, phóng đại, sử dụng từ ngữ gợi hình, giàu sức biểu cảm.

– Xây dựng hình tượng nghệ thuật có nhiều tầng ý nghĩa.

– Âm điệu thơ biến hoá qua mỗi đoạn thơ nhưng thống nhất

 

 

 

 

 

 

*GV chốt lại GN. Gọi HS đọc

giọng điệu dữ dội, bi tráng trong toàn bộ tác phẩm.

                                          2. Nội dung ý nghĩa

– Mượn lời con hổ trong vườn bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước và niềm khao khát tự do thoát khỏi kiếp đời nô lệ mãnh liệt.

1HS đọc GN                           * Ghi nhớ: sgk/7

 

Hoạt động 3: Luyện tập

  • PPDH:  Tái hiện thông tin, phân tích, giải thích, so sánh, đọc diễn cảm
  • KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút.
  • Thời gian: 5 phút
  • Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo

 

 

 

IV. HD HS luyện tập

Hình thành kĩ năng tư duy, sáng tạo

IV. HS luyện tập

Kĩ năng tư duy, sáng tạo

 

IV. Luyện tập

 

15. Cho HS làm BTTT

HS đọc, chọn, trả lời

1. Trắc nghiệm

 

16. Cho HS thảo luận: Nhà phê bình văn học Hoài Thanh có nhận xét về thơ Thế Lữ: Đọc đôi bài….ta tưởng chừng thấy những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thường”

Em hiểu sức mạnh phi thường ở đây là gì ?

HS HĐ theo nhóm bàn, đại diện trình bày:

 

 

Đó là sức mạnh của cảm xúc. Trong thơ lãng mạn, cảm xúc mãnh liệt là yếu tố quan trọng hàng đầu. Từ đó kéo theo sự phù hợp của hình thức câu thơ => Cảm xúc mãnh liệt kéo theo những chữ bị xô đẩy.

 

 

      

 

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

 

* Mục tiêu:

– Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn

– Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo khi sử dụng

* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc

* Kỹ thuật: Động não, hợp tác

* Thời gian: 2 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Gv giao bài tập

– Hs : Viết đoạn văn cảm nhận về bài thơ

 

Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày….

……….

 

 

* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (1')      

– Phương pháp: nêu vấn đề

– Kĩ thuật: động não.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Đọc tham khảo bài bình luận về bài thơ.

– Thực hiện ở nhà

 

 

 

* Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà (2’)

   a. Bài cũ:

– Nắm vững phần ghi nhớ + làm hoàn chỉnh các BT

– Hãy đóng vai con hổ ghi lại tâm trạng lúc bị nhốt trong vườn bách thú.

b. Bài mới: Chuẩn bị bài: Câu nghi vấn

– Tìm hiểu đặc điểm, công dụng của kiểu câu nghi vấn.

– Tìm trong các văn bản đã học những câu nghi vấn và công dụng của nó.

                                TIẾT 73.     NHỚ RỪNG

                                                                     ( Thế Lữ)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC                          

1.Kiến thức:

– Học sinh hiểu sơ giản về phong trào thơ mới. Hiểu được chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của thế hê trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.

– Hiểu được hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng

2. Kĩ năng:

– Rèn kĩ năng nhận biết tác phẩm thơ lãng mạn tám chữ.

– Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. 

– Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

3.Thái độ:

– Giáo dục cho học sinh tinh thần yêu nước, trân trọng độc lập tự do.

II.CHUẨN BỊ TÀI LIỆU THIẾT BỊ DẠY HỌC :

1. GV: Soạn bài, nghiên cứu bài  , nghiên cứu  bài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng. 

2.HS: Chuẩn bị bài,  học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi…

III.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

     1. Ổn định tổ chức:  Sĩ số:                                                            

                                                     

     2.  Kiểm tra  đầu giờ:

     – GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

     3. Bài mới : 

-Thế Lữ là người tiêu biểu cho phong trào thơ mới , người cắm cờ cho chiến thắng của thơ mới. Bài thơ Nhớ rừng tác giả đã mượn lời con hổ bị  nhốt trong vườn bách thú để nói lên tâm sự u uất của con người trong hoàn cảnh xã hội  lúc bấy giờ  khơi đậy niềm khao khát tự do.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI  DUNG  KIẾN  THỨC CẦN  ĐẠT

Hoạt động1. HDHS đọc và tìm hiểu chú thích:

– GV hướng HS cách đọc – yêu cầu chính xác phù hợp với nội dung của mỗi đoạn thơ.

– Đoạn 1- 4 nỗi căm hờn uất hận, đoạn 2-3 nỗi nhớ thời oanh liệt, đoạn 5 khao khát giấc mộng ngàn.

 

H: Nêu những hiểu biết của em về tác giả?

 

 

 

 

 

H: Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm?

– Một số tác phẩm chính: Mấy vần thơ 1935, Vàng & máu 1934….

–  Yêu cầu học sinh giải nghĩa các từ khó.

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: HDHS đọc hiểu văn bản:

H: Bài thơ được làm theo thể thơ nào?Em hiểu như thế nào về thơ mới?

 

 

 

 

 

 

H: Bài thơ chia làm mấy đoạn? Nội dung từng phần?

 – Hai cảnh tương phản: Cảnh vườn bách thú nơi con hổ bị giam cầm (1-4).Cảnh núi non hùng vĩ (2-3)

 – Hãy quan sát bài thơ chỉ ra điểm mới về hình thức so với các bài thơ đường luật ?

à Không hạn định câu chữ, mỗi dòng có 8 tiếng ngắt nhịp tự do, vần không cố định, giọng thơ ào ạt phóng khoáng…

– GV gọi HS đọc đoạn 1

– Khái quát nội dung khổ thơ thứ nhất?

 

 

 

 

H: Câu đầu tiên có những từ nào đáng lưu ý? Vì sao?

 

 

 

 

 

H:Tư thế "nằm dài trông ngày tháng dần qua" nói lên tình thế gì của hổ?

 

 

 

 

 

 

 

 

H: Bị nhốt trong cũi sắt hổ cảm nhận được những nỗi thống khổ nào?

 

 

 

 

H:Nói về nỗi bất hạnh của hổ tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

H: Dụng ý nghệ thuật của tác giả là gì?

H: Trong hoàn cảnh ấy hổ mang tâm trạng như thế nào?

– Khối căm hờn là gì ?

à Cảm xúc hờn căm kết đọng, đè nặng nhức nhối, không có cách nào giải thoát

– GV:Trong cảnh ngộ bị giam hãm ở vườn bách thú, con hổ vô cùng căm uất, ngao ngán. Nhưng không có cách nào thoát khỏi tù túng mà con hổ chỉ đành buông xuôi bất lực nằm dài ngao ngán.

 

 

H: Cảnh vườn Bách thú còn tượng trưng cho khung cảnh xã hội  nào ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H:Tại sao hổ có thái độ chán ghét cảnh vườn Bách Thú như vậy?

I. Đọc và tìm hiểu chú thích:

1. Đọc văn bản:

 

 

 

 

2. Chú thích:

a. Tác giả : Thế Lữ (1907-1989).

 Tên thật là Nguyễn Thứ Lễ.

– Quê: Bắc Ninh.

– Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào thơ mới (1932-1945)

– Với hồn thơ dồi dào, lãng mạn góp phần quan trọng vào việc đổi mới thơ ca và đem lại chiến thắng cho thơ mới.

Leave a Comment