Giáo án bài những cánh cò môn tiếng việt sách kết nối tri thức với cuộc sống lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Tiết 2 +3: Tiếng Việt  §373+374: Bài 5: NHỮNG CÁNH CÒ (T1 – 2) I MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực văn học, năng lực …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Tiết 2 +3: Tiếng Việt

 §373+374: Bài 5: NHỮNG CÁNH CÒ (T1 – 2)

I MỤC TIÊU

1. Phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ:

– Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngân và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát,

– Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc

– Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

2. Phát triển năng lực chung, NL giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề: khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.

 3. Phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái: HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên, bảo vệ các loài động vật có ích.

II.CHUẨN BỊ

 1. Kiến thức ngữ văn

– GV nắm được đặc điểm của VB tự sự, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba (một hình thức sáng tác phi hư cấu) và nội dung của VB Những cánh cỏ

– GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (luỹ tre, cao vút, cao tốc, thịt thủ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

 2. Kiến thức đời sống

– GV nắm được đặc điểm sinh sống của loài cỏ, thể hiện đặc điểm của môi trường thiên nhiên xưa và nay (để hướng dẫn HS trao đổi và trả lời câu hỏi); nắm được những phản ứng (ứng xử) của các loài trước sự biến đổi của môi trường thiên nhiên theo nguyên lí “ đất lành chim đậu ".

– GV nắm được ý nghĩa của việc giữ gìn một môi trường thiên nhiễn trong lành.

3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1 – 2

Hoạt động của giáo viên         Hoạt động của học sinh

1, Ôn và khởi động

Ôn; HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

Khởi động:

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

 a. Em thấy gì trong mỗi bức tranh ?

 b. Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn ? Vì sao ?

  + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Những cánh cò.      HS nhắc lại

 

 

 

 

+ Một số (2 – 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nhu cầu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.

2. Đọc

GV đọc mẫu toàn VB, Chủ ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

 – HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (luỹ tre, cao vút, cao tốc, mịt mù)

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Bây giờ, / ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho những toà nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà máy toả khỏi mịt min.)

HS đọc đoạn

 + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến ao, hồ, đầm, đoạn 2: phần còn lại).

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt.

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong tải (luỹ trư: tre mọc thành hàng rất dày; cao vút rất cao, vươn thẳng lên không trung cao tốc: có tốc độ cao; mịt mí: không nhìn thấy gì do khói, bụi, hơi nước,…).

+ HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toàn VB

+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB,

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.      

HS đọc câu

 

 

 

 

 

 

 

HS đọc đoạn

 

 

 

 

1 – 2 HS đọc thành tiếng toàn VB

3. Trả lời câu hỏi

GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi

 a. Hằng ngày, có đi mở tôn, bất cả ở đâu ?

b. Bây giờ ở quẻ của bé, những gì đã thay thế lo, hỗ đầm

c. Điều gì khiến giàn cò sợ hãi

– GV đọc từ ng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

– GV và HS thống nhất câu trả lời

a. Hằng ngày, có đi mô tô, bất cả ở các ao, hồ, đầm;

 b. Bây giờ ở quê của bé, thay thế cho ao, hồ, đẫm là những toà nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà máy toả khói mịt mù;. Những âm thanh ổn do khiến đàn cò sợ hãi).             HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi

 

 

– HS làm việc nhóm (có thể đọc ta từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và câu trả lời cho từng câu hỏi.

 

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và C ở mục 3

– GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Hằng ngày, có đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm; Những âm thanh ồn ào khiến đàn cò sợ hãi.) GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí

– GV kiểm tra và nhận xét bài của HS.           HS quan sát  và viết câu trả lời vào vở

* Củng cố

GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học

GV tóm tắt lại những nội dung chính.

GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.        HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).

 

 

Leave a Comment