Giáo án bài Những câu hát về tình cảm gia đình soạn theo 5 bước

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 3   Tiết 9           Văn bản CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH – Bài 1 và …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Ngày soạn:

Ngày dạy:

TUẦN 3   Tiết 9           Văn bản CA DAO, DÂN CA

NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH

– Bài 1 và 4 –

  1. MỤC TIÊU:
    1. Kiến thức:
      • HS Biết được khái niệm ca dao – dân ca.
      • HS Hiểu được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật của ca dao qua những bài ca dao về chủ đề tình cảm gia đình.
      • Thuộc được 4 bài ca dao trong chùm và biết thêm 1 số bài ca dao khác cùng chủ đề

2.Kĩ năng:

  • Đọc được diễn cảm và tìm hiểu được nội dung, nghệ thuật của mỗi bài ca dao.

3.Thái độ:

  • Có được thái độ yêu quý, giữ gìn và bảo tồn ca dao-dc
  • Bồi đắp thêm sự gắn bó với gia đình, yêu thương và bảo vệ những tình cảm gia đình tốt

đẹp

4.Năng lực và phẩm chất:

+ Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập.

+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác

II.CHUẨN BỊ:

1:GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV Soạn bài, sgk, tài liệu tham khảo.

2: HS: – Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.

III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

1.- Ổn định tổ chức.

– Kiểm tra bài cũ

  • Cuộc chia tay của 2 anh em Thành Thủy diễn ra như thế nào?

2.Tổ chức các hoạt động dạy học

  1. Khởi động:

Cho hs nghe băng 1 bài hát ru. Nêu cảm nhận về bài hát ru đó… GV NX, giới thiệu vào bài

2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

HĐ 1 : Đọc tìm hiểu chung

PP: vấn đáp, thảo luận nhóm…

KT: đọc tích cực, kĩ thuật hỏi và trả lời

NL: Tự học, giao tiếp, hợp tác PC: tự tin

I. Đọc và tìm hiểu chung

HT: HĐCN, cặp đôi, cả lớp

  • HS HĐ cá nhân: Đọc chú thích sgk
  • Trao đổi cặp đôi, tìm hiểukhái niệm ca dao, dân ca?
  • GV giảng bổ sung đặc điểm của ca dao, dân ca

 

  • GV cho hs nghe bài dân ca “đi cấy”. Gv: trong thực tế ko tồn tại ca dao tách biệt với dân ca.

 

 

 

? Em sẽ đọc vb ca dao với giọng đọc ntn?

  • GV hướng dẫn HS đọc: Diễn cảm, nhẹ nhàng, tha thiết, nhịp thơ 2/2/2 hoặc 4/4.
  • GV gọi HS đọc, GVNX, đọc hướng dẫn nếu cần
  • Đọc chú thích SGK/35,36, nhấn mạnh chú thích “cù lao chín chữ”
  • GV cho hs hỏi đáp để tìm hiểu chú thích sgk

? Xác định phương thức biểu đạt của 4 bài ca dao này?

 

? Xác định nội dung chính của từng bài ca dao?

? Theo em, tại sao 2 bài ca dao khác nhau lại có thể hợp thành một văn bản?

HĐ 2: Phân tích

PP: Vấn đáp, thảo nhóm, giảng bình KT: động não, trình bày 1 phút

NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác PC: tự tin, yêu gia đình…

HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp

  • HD Đọc lại bài ca 1

? Bài ca 1 là lời ai nói với ai, về việc gì?

? Mẹ nói với con bằng cách nào?

1) Khái niệm ca dao, dân ca:

 

 

  • Thể loại trữ tình dân gian (NT)
  • Kết hợp lời và nhạc (Hình thức)
  • Diễn tả đời sống nội tâm con người (ND)

+ Dân ca : là những sáng tác kết hợp giữa lời và nhạc (những câu hát dân gian trong diễn xướng)

+ Ca dao : là lời thơ của dân ca

Ca dao còn đc hiểu là 1 thể thơ dân gian

2. Đọc, tìm hiểu chú thích.

  • Đọc

 

 

 

 

  • Chú thích( sgk)

 

 

 

  1. PTBĐ: biểu cảm

 

  1. Chủ đề:

Bài 1: bc về ơn nghĩa công lao cha mẹ Bài 4: bc về tình anh em ruột thịt

-> cả 2 bài đều có chủ đề về tc gia đình.

 

 

II. Phân tích

 

 

 

 

Bài ca dao 1

 

– Là lời mẹ nói với con về công cha, nghĩa mẹ

Tdụng?

GV: Hát ru bao giờ cũng gắn liền với sinh hoạt gđ, là dòng sữa nuôi dưỡngtâm hồn mỗi chúng ta từ khi thơ ấu. Vì vậy nógần gũi, thiêng liêng với người Việt.

? Bài ca dao sử dụng NT gì để nói về công cha, nghĩa mẹ?

– Trao đổi cặp đôi nx

? Em hiểu ntn về hình ảnh “núi ngất trời” và “nước ngoài biển Đông”?

? Em có nxét gì về cách so sánh này? công cha–núi ngất trời: lớn lao, vững chắc

nghĩa mẹ – nước ngoài b.Đông: vô tận, dạt dào

(công cha nghĩa mẹ là ~ điều ko dễ gì ss đc. Chọn ~ thứ mang tầm vóc vũ trụ rộng lớn và vĩnh hằng :núi “ngất trời”, nước biển Đông- để so sánh. Đó là cách ss tuyệt mĩ, đầy ấn tượng)

? Ở câu thứ 3 của bài cd, hình ảnh nào đc lặp lại? Và nx gì về từ ngữ được sử dụng?

– bổ sung thêm nét điệp trùng, nối tiếp của núi, của biển khiến núi càng thêm cao, biển càng thêm rộng)

? Qua cách ss và điệp từ ấy, hình ảnh núi cao, biển rộng trở nên có ý nghĩa ntn?

? Từ đây, em hiểu gì về công cha nghĩa mẹ?

Gv: Với lối ví von quen thuộc của ca dao, bài ca dao này lấy cái to lớn, vĩnh hằng của thiên nhiên làm biểu tượng cho nghĩa mẹ, công cha.. Đó không phải là lời giáo huẩn khô khan về chữ hiếu mà là tiếng nói tâm tình, truyền cảm làm lay động trái tim chúng ta.

? Câu cuối của bài ca dao xuất hiện

  • Hình thức: lời ru (gần gũi, thiêng liêng)

 

 

 

 

  • NT:

+ So sánh

 

 

 

-> Hình ảnh so sánh chính xác, độc đáo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Điệp từ, tính từ, từ láy.

 

 

 

-> Núi cao, biển rộng trở thành h/a biểu tượng cho công ơn của cha mẹ với con cái.

=> Công cha nghĩa mẹ luôn lớn lao, sâu nặng, và trở thành bất diệt với thời gian.

cụm từ “Cù lao chín chữ”. Hãy giải thích?

? Vậy cuối lời ru, người mẹ nhắc con về “cù lao chín chữ”, điều đó có ý nghĩa gì?

? Bài CD có ý nghĩa gì?

– GV liên hệ, nâng vấn đề:

Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng biển Con nuôi cha mẹ con kể tháng ngày Hay: “Một mẹ nuôi đủ 10 con, nhưng 10 con không nuôi nổi 1 mẹ”

Bởi vậy: “Tu đâu cho bằng tu nhà Thờ cha kính mẹ ấy là chân tu”

? Em có biết những câu ca nào khác về tình cảm, ơn nghĩa cha mẹ ?

  • HS bộc lộ
  • HS Đọc bài ca 4

? Lời của bài ca dao 4 là lời của ai, nói với ai? Nói về việc gì?

? Em hiểu “người xa” là gì? (ng xa lạ)

? Hãy tìm trong câu 2 những từ đối lập với từ “người xa” về mặt ý nghĩa?

? Từ nào trong c2 đc lặp lại 2 lần? Tdụng?

? Từ đó có thể nhận thấy tác giả dân gian cắt nghĩa tình cảm anh em ntn?

GV : Quan hệ anh em khác biệt rõ ràng với quan hệ láng giềng, bè bạn. Với những tiếngmang âm bình liền mạch “Cùng chung …thân”, nghe vừa thân mật, tha thiết, lại rất thiêng liêng.. Lời ca dao nhẹ nhàng, tự nhiên mà cũng khơi gợi bao tình cảm thấm thía.

? Quan hệ anh em còn đc thể hiện bằng hình ảnh nào nữa trong bài ca dao này?

? Nghệ thuật đc sử dụng?

  • HS trao đổi cặp đôi nx

? Cách ss này có điểm nào giống với ss ở bài ca dao 1?

(cũng lấy cái trừu tượng so sánh với

 

  • “Cù lao chín chữ”: chín chữ nói về công lao cha mẹ nuôi con vất vả.

 

=> Bài ca dao là lời nhắc nhở làm cho người con hiểu công lao to lớn của cha mẹ và thấy được bổn phận, trách nhiệm của con cái trước công lao to lớn ấy.

 

 

 

 

 

 

Bài ca dao 4

 

  • Lời của ông bà, cha mẹ nói với con cháu về tình cảm anh em trong gđ

 

  • Người xa >< Bác mẹ, một nhà, cùng thân(cùng ruột thịt)

+ Điệp ngữ: cùng -> tdụng nhấn mạnh

 

-> Anh em không phải người xa lạ, đều cùng cha mẹ sinh ra, có quan hệ máu mủ ruột thịt, chung sống cùng một mái nhà.

 

 

 

 

 

 

  • "Yêu nhau như thể tay chân" NT: So sánh

cái cụ thể)

? Qua đó, em hiểu đc điều gì về tình cảm anh em?

GV bình: Cách so sánh đã mở ra trong suy nghĩ của người nghe nhiều liên tưởng sâu rộng. Chân tay liền một cơ thể. Anh em là sự gắn kết bằng đường gân, mạch máu. Vì thế anh em gắn bó bền chặt, keo sơn, , không bao giờ chia cắt.

? Cuối bài ca dao, tgiả viết “Anh em hòa thuận hai thân vui vầy”, em hãy giải nghĩa từ “hai thân”?

– HS giải nghĩa từ

? Tác giả dân gian đã nhắn nhủ chúng ta điều gì qua lời ca này?

? Vậy theo em, anh em hòa thuận là như thế nào? HS tự liên hệ phát biểu. Anh trên em dưới

  • Anh bảo em nghe
  • Chị ngã em nâng

? Em hiểu điều gì qua lời nhắn nhủ này?

 

? Vậy bài ca dao này có ý nghĩa gì?

? Những câu truyện nào em đã học, đã đọc cũng ngợi ca vẻ đẹp của tình cảm anh em ruột thịt?

  • HS kể: (Bức tranh của em gái tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê,…)

? Từ đây em thấy việc chúng ta vun đắp tình cảm anh em gắn bó, thuận hòa có ý nghĩa ntn?

Hs bộc lộ.

  • GV : Lời khuyên nhủ trong bài ca dao 4, dù giản dị, mộc mạc là thế vẫn cứ chứa đầy ý nghĩa sâu xa.
  • GV KL -> Chuyển ý

HĐ 3: Tổng kết

PP: Vấn đáp

 

-> Tình cảm anh em gắn bó, khăng khít không thể tách dời (như chân tay trên cơ thể)

 

 

 

 

 

– “Anh em hòa thuận hai thân vui vầy”

 

 

 

-> Lời nhắn: anh em hòa thuận thì cha mẹ mới vui lòng.

 

 

 

 

-Tình anh em gắn bó, hòa thuận đem lại hạnh phúc cho cha mẹ. Đó là một cách báo hiếu cha mẹ.

à Đề cao tình anh em. Đề cao truyền thống đạo lí của gđ VN. Nhắn nhủ anh em đoàn kết vì tình ruột thịt, vì mái ấm gđ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Tổng kết

1. NT:

– So sánh giàu hình ảnh

KT: hỏi và trả lời NL: Tự học

PC: tự tin, yêu gia đình… HT: HĐCN, cả lớp

? Nêu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của chùm bài ca dao này?

Hs đọc ghi nhớ.

  • Giọng điệu nhẹ nhàng, tâm tình sâu lắng
  • Lời ca dao giản dị, chân thành

2. ND:

* Ghi nhớ SGK/36

  1. , Hoạt động luyện tập

Bài tập 2

– Đói lòng ăn hột chà là

Để cơm nuôi mẹ, mẹ già yếu răng

  • Tu đâu cho bằng tu nhà

Thờ cha kính mẹ ấy là chân tu

  • Chim trời ai dễ đếm lông

Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày

  • Nuôi con cho được vuông tròn

Mẹ thầy dẫu dãi, xương mòn gối long Con ơi, cho trọn hiếu trung

Thảo ngay một dạ kẻo luống công mẹ thầy

? Chỉ ra tính mạch lạc trong vb này?

  • C1 khẳng định anh em ko phải người xa C2 giải thích vì sao ko phải người xa lạ

C3 đưa ra lời khuyên: vì cùng máu mủ nên phải yêu thương nhau như tay chân C4 khẳng định ý nghĩa của tình anh em

-> tính mạch là rõ ràng.

2.4.Hoạt động vận dụng:

Thi đọc 1 số bài ca dao về tình cảm gđ

  • Chọn và điền từ thích hợp vào câu văn sau. Giải thích vì sao em lại điền từ đó?

" Tình cảm gia đình là một trong những tình cảm………. nhất đối với mỗi con người"

( Thiêng liêng, gần gũi, to lớn, sâu nặng, ấm áp, cần thiết, quan trọng…. )

  • Nếu cho em 3 điều ước, em sẽ ước điều gì? Vì sao?

2.5.Hoạt động tìm tòi mở rộng:

-Học thêm bài 2,3. Tìm đọc ca dao Việt Nam

  • Sưu tầm các bài ca dao về tình cảm gđ
  • Chuẩn bị bài mới: Trả lời gói hớp đồng đọc hiểu Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người.

+ Đọc và tìm hiểu chung trước ở nhà, soạn và trả lời kĩ các câu hỏi liên quan đến bài 1,4

GIÁO ÁN CHUẨN KIẾN THỨC MẪU 2 CỘT

Ngày soạn:

Ngày dậy:

Tiết 9               NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH                                       

1. MỤC TIÊU:

            Giúp HS

            a. Kiến thức:

            – Hiểu khái niệm ca dao dân ca.

            – Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca có chủ đề tình cảm gia đình.

            b. Kĩ năng:

            – Rèn kĩ năng đọc và cảm nhận ca dao.

            c. thái độ:

            – Giáo dục lòng yêu thương kính trọng những người thân trong gia đình.

2. CHUẨN BỊ:

              a.GV: SGK –– VBT – giáo án – bảng phụ.

              b.HS: SGK – VBT – chuẩn bị bài.

3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

            Phương pháp đọc diễn cảm, phương pháp gợi mở, phương pháp tái tạo.

4. TIẾN TRÌNH:

            4.1. Ổn định tổ chức:

               GV kiểmdiện.

            4.2. Kiểm tra bài cũ:

            5 Kể tóm tắt truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê”? (8đ)

            HS đáp ứng yêu cầu của GV

            GV treo bảng phu

            5Kết thúc truyện, cuộc chia tay nào đã không xảy ra?(3đ)

            A. Cuộc chia tay giữa 2 anh em.

            B. Cuộc chia tay giữa người cha và người mẹ.

            C. Cuộc chia tay giữa 2 con búp bê :Em Nhỏ và Vệ Sĩ.

            D. Cuộc chia tay giữa bé Thuỷ với cô giáo và bạn bè.

            4.3. Giảng bài mới:

            Giới thiệu bài

            Mỗi người đều sinh ra từ chiếc nôi gia đình, lớn lên trong vòng tay yêu thương của mẹ, của cha, sự đùm bọc nâng niu của anh chị em ruột thịt. Mái ấm gia đình, dẫu có đơn sơ đến đâu đi nữa, vẫn là nơi ta tránh nắng tránh mưa, là nơi mỗi ngày khi bình minh thức dậy ta đến với công việc, làm lụng hay học tập để đóng góp phần mình cho XH và mưu cầu hạnh phúc cho bản thân.Rồi khi màn đêm buông xuống, là nơi ta trở về nghĩ ngơi, tìm niềm an ủi động viên, nghe những lời bảo ban, bàn bạc chân tình… gia đình là tế bào XH. Chính nhờ lớn lên trong tình yêu gia đình, tình cảm ấy như mạch chảy xuyên suốt, mạnh mẽ thể hiện trong ca dao – dân ca, mà tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học

                HOẠT ĐỘNG 1:               

 

5 GV đọc, hướng dẫn HS đọc, gọi HS đọc?

– GV nhận xét, sửa sai.

                                                                                                                 

5 Thế nào là ca dao, dân ca?                                          

  HS trả lời, GV diễn giảng.

 Lưu ý một số từ ngữ khó SGK/35

*HOẠT ĐỘNG 2:                                              

 5 Lời của từng bài ca dao là lời của ai nói với ai? Tại sao em khẳng định như vậy?

 – Bài 1: Là lời vủa mẹ ru con: tiếng ru “Ru hơi, ru hỡi, ru hời” và tiếng gọi “Con ơi”, nội dung bài cũng gớp phần khẳng định như vậy.

 – Bài 2: Là lời của người con gái lấy chồng xa quê nói với mẹ và quê mẹ. Đối tượng mà lời ca hướng về rất rõ “Trông về quê mẹ”, không gian “ngõ sau” ;“bên sông” thường gắn với tâm trạng người phụ nữ.

  – Bài 3: Là lời của con cháu nói với ông bà (người thân) về nỗi nhớ ông bà. Đối tượng của nỗi nhớ ông bà là hình ảnh gợi nhơ “nuộc lạt mái nhà”

 – Bài 4: Có thể là lời của ông bà hoặc cô bác nói

với cháu, của cha mẹ nói với con hoặc của anh em ruột thịt nói với nhau. Điều này được xác định bởi nội dung câu hát.

– Gọi HS đọc bài 1.                                                           

 5 Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm gì?

   -HS trả lời, GV nhận xét.

 5 Hãy chỉ ra cái hay của ngôn ngữ, hình ảnh, âm
điệu của bài ca dao này?   

 – Ngôn ngữ: Giản dị mà sâu sắc.

 – Hình ảnh: Bài ca dùng lối nói ví quen thuộc của
ca dao để biểu hiện công cha, nghĩa mẹ, lấy những cái to lớn, mênh mông, vĩnh hằng của TN làm hình ảnh so sánh: núi cao, biển rộng.

 – Âm điệu: Lời ru nghe gần gũi, ấm áp, thiêng

liêngà âm điệu tâm tình, thầm kín, sâu lắng.

 5 Đọc 1 số bài ca dao nói đến công cha nghĩa mẹ tương tự như bài 1?

                -Mẹ nuôi con biển hồ lai láng.

                Con nuôi mẹ kể tháng kể ngày

                -Ơn cha nặng lắm ai ơi

Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang.

     5Gọi HS đọc bài 2?                                  

 5 Bài 2 là tâm trạng của người PN lấy chồng xa
quê đối với mẹ và quê nhà. Tâm trạng đó là gì?            -HS trả lời, GV nhận xét.                                               5  Phân tích các hình ảnh thời gian, không gian,  hành động và nỗi niềm nhân vật?

 – Thời gian: Chiều chiềuà gợi buồn, gợi nhớ.

 – Không gian: Ngõ sauà sự cô đơn, nỗi nhớ dâng lên trong lòng.

 – Hành động và nỗi niềm nhân vật: “trông về quê mẹ”ànỗi niềm xót xa, nỗi nhớ và nỗi buồn đau khôn nguôi.

5 Nêu nghệ thuật sử dụng trong bài?

 – Ẩn dụ: “ngõ sau” nghĩ đến cảnh cô đơn của nhân vật.  

5 Gọi HS đọc bài 3.                                                        

 5 Bài 3 diển tả nỗi nhớ và sự kính yêu đối với ông bà. Những tình cảm đó được diễn tả như thế nào?

– Những tình cảm đó được diễn tả bằng hình thức so sánh, kiểu so sánh này khá phổ biến trong ca dao.

                Qua đình ngả nón trông đình

Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu.

5 Nêu cái hay của cách diễn tả đó?               

– Nhóm từ “ngó lên”àsự trân trọng, tôn kính.
Hình ảnh so sánh “nuột lạt mái nhà” gợi sự nối kết bền chặt.

 – Hình thức so sánh mức độ (bao nhiêu…bấy nhiêu) gợi nỗi nhớ da diết, khôn nguôi.

 – Âm điệu thể thơ lục bát phù hợp, hỗ trợ cho sự
diễn tả tình cảm.

 5Gọi HS đọc bài 4.                                                        

 5 Tình cảm gì được thể hiện trong bài ca dao 4?

 – Tình cảm anh em thân thương, ruột thịt.

 5 Tình cảm anh em thân thương được diễn tả như

thế nào?

 – Anh em là 2 nhưng lại là 1: cùng một cha mẹ sinh ra, cùng chung sống, sướng khổ có nhau trong một ngôi nhà.

 – Quan hệ anh em còn được so sánh bằng hình ảnh “như thể tay chân”àsự gắn bó thiêng liêng của anh em.

 5 Bài ca dao nhắc nhở chúng ta điều gì?

 – Anh em phải biết hoà thuận, phải biết nương tựa lẫn nhau.

 5 Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài

ca dao sử dụng?

 – Thể thơ lục bát.

 – Âm điệu tâm tình, nhắn nhủ.

 – Các hình ảnh truyền thống quen thuộc.

 – Là lời độc thoại có kết cấu 1 vế.

 5 Nêu nội dung, nghệ thuật của những câu hát về tình cảm gia đình?

 -Hs trả lời.

 -Gv nhận xét, chốt ý.

 -Gọi HS đọc ghi nhớ SGK               

 *HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.                                

5 Gọi HS đọc BT1, 2?                                     

  -GV hướng dẫn HS làm.

 – HS thảo luận làm bài tập.

 –  Đại diện nhóm trình bày.

   Nhóm khác nhận xét, Gv nhận xét, sửa chữa

I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

 

1. Đọc:

 

 

2. Chú thích:  SGK/35

 

 

 

II:PHÂN TÍCH VĂN BẢN:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 1:

– Công lao trời biển của cha mẹ đối với con.Bổn phận, trách nhiệm của người con trước công lao to lớn ấy.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2:

– Tâm trạng ,nỗi buồn xót xa sâu lắng của người con gái lấy chồng xa quê, nhớ mẹ nơi quê nhà.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3:

– Diễn tả nỗi nhớ và sự kính yêu, biết ơn đối với ông bà.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 4:

-Tình cảm anh em thân thương.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi nhớ: SGK/36

 

 

 

III. LUYỆN TẬP:

BT1: VBT

BT2:VBT

4.4 Củng cố và luyện tập:

GV treo bảng phụ

5 Trong những từ ngữ sau, từ ngữ nào không thuộc “chín chữ cù lao”?

            A. Sinh đẻ.                                           C. Dạy dỗ.

            B. Nuôi dưỡng.                         D. Dựng vợ gả chồng.

5 Gọi HS đọc phần đọc thêm SGK/37

    – HS đọc, GV diễn giảng.

 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:

 -Học bài, làm BT VBT

 -Soạn bài “Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”:

  -Trả lời câu hỏi SGK.

 + Nội dung những câu hát.

 

Leave a Comment