Giáo án bài nội quy vườn thú môn tiếng việt lớp 2 sách kết nối tri thức với cuộc sống

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài viết 2: nội quy vườn thú (1 tiết) I. Mục tiêu 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt –           Hiểu nghĩa các từ trong bài. …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài viết 2: nội quy vườn thú

(1 tiết)

I. Mục tiêu

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

–           Hiểu nghĩa các từ trong bài. Điền đúng các từ ngữ vào câu đã cho để hoàn thành bản Nội quy vườn thú.

2. Năng lực

–           Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.

–           Năng lực riêng: Biết đọc văn bản Nội quy vườn thú với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, từng điều quy định.

3. Phẩm chất

–           Có ý thức tôn trọng tuân thủ nội quy nơi công cộng.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

–           Máy tính, máy chiếu.

–           Giáo án.

2. Đối với học sinh

–           SHS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN    HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

– GV giới thiệu bài học: Để giữ trật tự nơi công cộng, cần có những nội quy (những điều quy định) bắt buộc mọi người cùng tuân theo. Khi các em đi học, có nội quy ở trường lớp. Khi các em đi chơi, có nội quy ở công viên, vườn bách thú, rạp chiếu phim,…Ở học kì 1, các em đã đọc Nội quy học sinh. Hôm nay, các em sẽ làm bài tập về Nội quy vườn thú, thực hành vài điều trong một bản nội quy.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Điền từ ngữ phù hợp để hoàn thành bản nội quy (Bài tập 1)

a. Mục tiêu: HS chọn từ ngữ phù hợp với ô trống  để hoàn thành bản nội quy.

b. Cách tiến hành:

– GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1: Em hãy chọn từ ngữ phù hợp với ô trống  để hoàn thành bản nội quy dưới đây. 

– GV yêu cầu HS đọc thầm, làm bài vào Vở bài tập.

– GV mời một số HS trình bày kết quả.

– GV đọc mẫu yăn bản Nội quy vườn thú. Giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài: bảo tồn, quản lí.

– GV yêu cầu mỗi HS chọn 1 điều và giải thích nhanh vì sao khách cần thực hiện quy định đó.

Hoạt động 2: Chọn ý phù hợp để bổ sung cho bản nội quy (Bài tập 2)

a. Mục tiêu: HS chọn các ý phù hợp để bổ sung cho bản nội quy.

b. Cách tiến hành:

– GV giới thiệu hình minh hoạ: Hổ con phấn khởi chỉ tay vào bản Nội quy khi thăm thú dữ.

– GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2: Để khách tham quan không gặp nguy hiểm khi đến thăm chuồng nuôi thú dữ, theo em cần bổ sung vào nội quy vườn thú những điều nào dưới đây:

a. Đứng cách hàng rảo bảo vệ 3 mét.

b. Không trèo qua hàng rào bảo vệ.

c. Trẻ em dưới 12 tuổi phải đi cùng người lớn.

– GV giải thích: Để khách tham quan không gặp nguy hiểm khi đến thăm chuồng nuôi thú dữ, mỗi em cần tưởng tượng mình là người quản lí, bổ sung vào nội quy vườn thú những điều nào trong 3 điều đã cho. Các em cũng có thể bổ sung những điều khác (theo ý kiến của cá nhân mình).

– GV yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài. GV phát những mẩu giấy nhỏ có dòng kẻ ô li để HS viểt đẹp, thẳng hàng, dán vào Vở bài tập.

– GV mời HS tiếp nổi phát biểu ý kiến.

– GV khen ngợi những HS viết nội quy ngắn gọn, hợp lí.

– HS lắng nghe, tiếp thu.

– HS đọc yêu cầu câu hỏi.

– HS làm bài vào vở.

– HS trình bày:

1. Mua.

2. trêu chọc.

3. thức ăn lạ.

4. vệ sinh chung.

– HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài.

– HS trả lời:

• Điều 1 (Mua vé tham quan): Ai cũng phải mua vé. Khách phải mua vé để Ban quản lí có tiền chăm sóc vườn thú, bảo vệ thú nuôi.

• Điều 2 (Không trêu chọc các con vật): Khách không được trêu chọc các con vật trong chuồng (lấy sỏi, đá ném thú, lấy que chọc thú,…) để các con vật có cảm giác được sống an toàn, bình yên trong vườn thú. Trêu chọc con vật sẽ làm chúng bị kích động, tức giận. Nếu chúng phản ứng lại, khách có thể gặp nguy hiểm.

• Điều 3 (Không cho các con vật ăn thức ăn lạ): Không cho các con vật ăn thức ăn lạ vì có thể làm cho chúng bị mắc bệnh, bị đau bụng.

• Điều 4 (Giữgìn vệ sinh chung): Khách cần giữ gìn vệ sinh chung (không vứt rác, không khạc nhổ, đi vệ sinh đúng nơi quy định) để vườn thú luôn sạch, đẹp, không bị ô nhiễm, là điểm du lịch hấp dẫn khách tham quan.

– HS quan sát tranh minh họa.

– HS đọc yêu cầu câu hỏi.

– HS lắng nghe, thực hiện.

– HS làm bài.

– HS trình bày:

+ Có thể bổ sung 2 điều b và c:

b. Không trèo qua hàng rào bảo vệ.

c. Trẻ em dưới 12 tuổi phải đi cùng người lớn.

Vì điều a (Đứng cách hàng rào bào vệ 3 mét) là không cần thiết. Trong vườn thú, các con vật đều sống trong chuồng. Riêng các thú dữ, ngoài chuông còn có hàng rào bảo vệ. Hàng rào bảo vệ đã cách xa chuồng thú trong độ an toàn cho phép.

+ Bổ sung một số điều: Không làm ồn khi thú đang ngủ; Không la hét, thể hiện thái độ thiếu thân thiện với thú.

Góc sáng tạo: khu rừng vui vẻ

(60 phút)

I. Mục tiêu

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

–           Viết được lời giới thiệu đơn giản một khu rừng có cây xanh và các con vật sống vui vẻ trong đó.

–           Chữ viết rõ ràng, mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. Gắn tranh, ảnh, hoặc vẽ, cắt dán, trang trí đoạn viết.

2. Năng lực

–           Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.

–           Năng lực riêng: Biết giới thiệu tự tin trước lớp sản phẩm của mình

3. Phẩm chất

– Có ý thức bảo vệ thiên nhiên và động vật hoang dã.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

–           Máy tính, máy chiếu.

–           Giáo án.

2. Đối với học sinh

–           SHS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN    HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

– GV giới thiệu bài học: Trong bài học hôm nay, các em sẽ làm Bài tập: Viết, vẽ môt khu rừng vui vẻ có cây xanh, hoa lá và các con vật sống vui vẻ, hoà thuận với nhau. Hi vọng trong tiết học này các em sẽ sáng tạo được những sản phẩm độc đáo: lời giới thiệu hay, tranh ảnh sinh động.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Chuẩn bị

a. Mục tiêu: HS nói về bức tranh minh họa trong SGK; chuẩn bị đồ dùng học tập.

b. Cách tiến hành:

– GV yêu cầu 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu 2 bài tập trong SGK:

+ HS1 (Câu 1): Viết 4-5 câu về một khu rừng vui vẻ, có cây xanh và các loài vật sống thân thiện với nhau.

+ HS2 (Câu 2): Tập hợp bài viết, vẽ (hoặc cắt dán) tranh minh họa theo tổ học tập.

– GV chỉ tranh minh họa trong SGK, nói về tranh: Trong tranh có những con vật (sư tử, lợn, ếch, chim chóc) đang nhảy múa, ca hát rất vui vẻ giữa  khu rừng đầy cỏ cây, hoa lá. Cỏ cây, hoa lá dường như cũng đang hớn hở nhảy múa. Các em cần viết một đoạn văn sáng tạo, có thể nhiều hơn 5 câu, về một khu rừng vui vẻ, thân thiện rồi trang trí cho đoạn văn viết bằng cách gắn ảnh, gắn tranh tự vẽ hoặc tranh cắt dán.

– GV mời 1HS đặt lên bàn những gì đã chuẩn bị (tranh ảnh loài thú, cây hoa, tranh vẽ, tranh cắt dán; giấy màu, bút, keo dán,…) GV phát thêm cho mỗi HS 1 tờ A4, 1 mẫu giấy có dòng ô li.

– GV hướng dẫn HS: Viết đoạn văn trên mẩu giấy nhỏ, dán vào tờ giấy A4, sau đó trang trí bằng tranh, ảnh, vẽ cắt dán, tô màu.

Hoạt động 2: Làm bài tập

a. Mục tiêu: Viết đoạn văn giới thiệu một Khu rừng vủi vẻ có cây xanh và các loài vật sống thân thiện; cắt dán tranh, ảnh.

b. Cách tiến hành:

– GV nêu yêu cầu bài tập: Viết đoạn văn giới thiệu một Khu rừng vui vẻ có cây xanh và các loai vật sống thân thiện.

– GV yêu cầu 1 HS đọc lại các gợi ý viết đoạn văn.

– GV giới thiệu 1 sản phẩm của HS năm trước: Đây là bức tranh tôi vẽ một khu rừng vui vẻ. Cây cối trong rừng rất xanh tươi. Trong rừng có sư tử, hổ, báo, gấu, thỏ, sóc,… Chúng sống rất hoà thuận và chăm chỉ làm việc. Có một chú sóc lông đỏ nhảy nhót trên cây. Một con thỏ trắng sống trong hang dưới gốc cây. Tôi thích con thỏ nhất vì nó hiền lành, đáng yêu.

– GV yêu cầu HS viết đoạn văn. GV đến từng bàn, hướng dẫn và giúp đỡ; sửa lời cho một vài HS để các em có thể viết lại.

*Vẽ, cắt dán tranh, ảnh

– GV yêu cầu HS vẽ minh hoạ cho đoạn văn đã gắn trên giấy A4. GV khuyến khích HS thoải mái tưởng tượng, sáng tạo để vẽ hoặc cắt dán được bức tranh vui.

– GV khen ngợi nếu có HS vẽ bên bìa rừng 1 ô tô nhỏ và nói đó là ô tô chờ đón vua sư tử.

Hoạt động 3: Trưng bày, giới thiệu và bình chọn sản phẩm (Bài tập 3)

a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm, giới thiệu sản phẩm.

b. Cách tiến hành:

– GV yêu cầu các tổ, nhóm trưng bày sản phẩm, chọn vài sản phẩm sẽ thi với các tổ, nhóm khác. GV giúp HS gắn các sản phẩm lên bảng lớp, lên tường như Phòng tranh.

– GV hướng dẫn những HS có sản phẩm (đã qua vòng sơ khảo), lần lượt giới thiệu sản phẩm (đọc đoạn văn, chỉ hình minh hoạ). GV khen ngợi những HS giới thiệu sản phẩm to, rõ, tự nhiên như một MC nhỏ. Cả lớp vỗ tay sau mỗi lần giới thiệu của 1 HS.

– GV yêu cầu cả lớp bình chọn. Sản phẩm được đánh giá cao là sản phẩm được nhiều HS giơ tay hoăc vỗ tay nhiệt liệt. GV gắn sản phẩm được bình chọn lên vị trí trang trọng ở góc lớp suốt tuần. Những HS khác gắn sản phẩm vào VBT để lưu giữ.           

– HS lắng nghe, tiếp thu.

– HS đọc yêu cầu câu hỏi.

– HS lắng nghe, thực hiện.

– HS chuẩn bị đồ dùng học tập.

– HS thực hiện.

– HS lắng nghe.

– HS đọc gợi ý.

– HS chú ý lắng nghe sản phẩm GV giới thiệu.

– HS viết đoạn văn.

– HS vẽ tranh minh họa.

– HS trưng bày sản phẩm.

– HS giới thiệu sản phẩm.

– HS bình chọn sản phẩm.

Leave a Comment