Giáo án bài NƯỚC ĐẠI VIỆT TA Ngữ văn lớp 8 theo 5 bước

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 45 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức      – Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

45 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

     – Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung đại.

– Thấy được chức năng, yêu cầu, nội dung, hình thức của một bài Cáo 

– Nắm được đặc điểm, nội dung và hình thức của đoạn trích.

2. Kĩ năng

– Đọc – hiểu một văn bản được viết theo thể cáo

– Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo

3. Thái độ

– Trân trọng tài năng và tấm lòng yêu nước của người anh hùng dân tộc Nguyễn Trãi

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Kiến thức:

– Sơ giản về thể Cáo

– Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài “Bình Ngô đại cáo”.

– Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, về dân tộc.

– Đặc điểm văn chính luận của “Bình Ngô đại cáo”ở một đoạn trích.

2. Kĩ năng

– Đọc – hiểu một văn bản được viết theo thể cáo

– Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo

3. Thái độ

   Giáo dục tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc..

4. Kiến thức tích hợp

– Tích hợp phần TV và TLV: Các BPNT, văn miêu tả….

    – Tích hợp Lịch sử: 10 năm k/c chống quân Minh xâm lược (TKXV)

    – Tích hợp giáo dục ANQP: Tinh thần chiến đấu dũng cảm của tướng sĩ trong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm

5. Định hướng phát triển năng lực

– Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, hợp tác

– Năng lực chuyên biệt: sáng tạo, cảm thụ

III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

1. Chuẩn bị của thầy. Bảng phụ, máy chiếu, tư liệu về Nguyễn Trãi và tác phẩm

2. Chuẩn bị của trò: Đọc bài, trả lời các câu hỏi và bài tập

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

* Bước 1: Ổn định tổ chức (1')

* Bước 2: Kiểm tra bài cũ (3-5').

       Chọn đọc thuộc lòng một đoạn trong bài Hịch tướng và cho biết mối liên quan của đoạn đó với nội dung của cả bài ?

* Bước 3: Dạy – học bài mới:

Ho¹t ®éng cña thÇy

Ho¹t ®éng cña trß

Chuẩn KT-KN cÇn ®¹t

Gchú

Hoạt động 1: Khởi động

  • PPDH: Thuyết trình, trực quan
  • Thời gian: 1- 3'
  • Hình thành năng lực: Thuyết trình.

 

* Tích hợp giáo dục ANQP: Cho HS quan sát 1 số tranh ảnh về cuộc k/c chống giặc Minh TKXV.

Hình thành kĩ năng q/sát nhận xét, thuyết trình

Kĩ năng quan sát nhận xét, thuyết trình

 

Nêu yêu cầu: Em hiểu gì về cuộc k/c này, về người lãnh đạo cuộc k/c này?

– Từ phần trình bày của HS, dẫn vào bài mới.

– Nghe, suy nghĩ, trao đổi

– 1 HS trình bày, dẫn vào bài mới

 

 

– Ghi tên bài lên bảng

-Ghi tên bài vào vở

Tiết 101. Văn bản…..

 

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

*Tri giác

  • PPDH: Khai thác kênh chữ, vấn đáp, tái hiện thông tin, giải thích
  • Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút
  • Thời gian: 3- 5'
  • Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc

 

I. HD HS ®äc – t×m hiÓu chó thÝch

Hình thành kĩ năng đọc, trình bày 1 phút

I.Đäc-t×m hiÓu chó thÝch

Kĩ năng đọc, trình bày 1 phút

I. §äc – Chó thÝch

 

1. GV HD cách đọc: giọng điệu trang trọng, hùng hồn, tự hào. Chú ý các câu văn biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng – *GV đọc mẫu. Gọi HS đọc.

* GV nhận xét

HS nghe, xác định cách đọc.

 

 

1- 2 HS đọc VB, HS khác theo dõi, nhận xét.

1.Đọc

 

 

2. Hãy nêu một số nét chính về tác giả,  hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và vị trí của đoạn trích?

3. Em hiểu “Bình Ngô đại cáo” nghĩa là ntn? Vì sao đánh giặc Minh mà lại gọi là Bình Ngô?

– Hãy giải nghĩa các CT 1,2,3.

HS dựa vào CT trả lời

2. Chú thích

 

a. Tác giả: Nguyễn Trãi (1380-1442) là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.

b. Tác phẩm Bình Ngô đại cáo”: ra đời trong không khí hào hùng của ngày vui đại thắng (1428), sau 10 năm k/c chống quân Minh xâm lược. Tác phẩm có ý nghĩa trọng đại như một bản tuyên ngôn.

* Đoạn trích: Nằm trong phần mở đầu của t/phẩm.

c. Từ khó: sgk/68

 

* Phân tích – Cắt nghĩa

  • PPDH: Phân tích, giải thích, vấn đáp, tái hiện thông tin, thuyết trình.
  • KTDHTC: Kĩ thuật động não, khăn trải bàn.
  • Thời gian: 22- 25'
  • Hình thành năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, cảm thụ

 

II. HD HS đọc – tìm hiểu văn bản

 

 

Hình thành kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác…

II. HS đọc – tìm hiểu VB

Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác…

 

II. Đọc-Tìm hiểu văn bản

 

B1. HD HS tìm hiểu khái quát văn bản

HS tìm hiểu khái quát văn bản

1. Tìm hiểu khái quát

 

4. Nêu yêu cầu cho HS thảo luận nhóm bàn:

– Bài văn được viết theo thể loại nào? Em hiểu gì về thể loại đó?

– Trong bố cục 4 phần của bài, đoạn trích nằm ở phần nào? Tóm tắt nội dung chính của phần này ?

HS dựa vào CT để xác định và trình bày

– Thể loại: Cáo

– Nội dung:

 

Nêu nguyên lí nhân nghĩa:

+ Tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến

+ Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc

                                          – PTBĐ: nghị luận

(vì được viết bằng phương thức lập luận, lấy lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ tư tưởng độc lập dân tộc và thuyết phục người đọc, người nghe).

 

– Có thể coi đây là văn bản NL được không ? Vì sao ?

– Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung mỗi phần?

                                           – Bố cục: 3 phần

+ Hai câu đầu: Nêu nguyên lí nhân nghĩa.

+ Tám câu tiếp: Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.

+ Còn lại: Khẳng định sức mạnh của chân lí nhân nghĩa và chủ quyền độc lập dân tộc.

 

B2. HD HS tìm hiểu chi tiết

HS tìm hiểu chi tiết

2. Tìm hiểu chi tiết

 

4. Đọc 2 câu đầu văn bản và cho biết cốt lõi tư tưởng  “Nhân nghĩa” ở đây là gì ?

– Theo tư tưởng nhân nghĩa của NT thì dân ở đây là ai ? Kẻ bạo ngược là kẻ nào? Qua đó cho ta thấy cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi ở đây là gì?

– Mở đầu bài Cáo, tác giả nêu cao nhân nghĩa vì dân. Điều đó cho ta thấy tính chất của cuộc kháng chiến là như thế nào?

HS dựa vào CT, quan sát đoạn trích để trả lời.

a. Tư tưởng nhân nghĩa của cuộc k/c

 

– Tư tưởng nhân nghĩa:

+ Yên dân: làm cho dân được hưởng thái bình, HP

+ Trừ bạo: Diệt trừ mọi thế lực bạo tàn

(Dân là dân nước Đại Việt. Kẻ bạo ngược là quân xâm lược nhà Minh).

=>Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của NT là diệt trừ mọi thế lực bạo tàn để cho dân được an hưởng thái bình, hạnh phúc (Trừ giặc Minh bạo ngược để giữ yên cuộc sống cho dân)

->Đây là cuộc kháng chiến chính nghĩa. Khi nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược thì bảo vệ độc lập dân tộc cũng là việc làm nhân nghĩa.

 

5 .Gọi HS đọc đoạn 2 của VB. Hỏi: Sau khi nêu nguyên lí nhân nghĩa, NT đã khẳng định chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc. Hãy cho biết t/giả đã đưa ra những yếu tố nào để xác định độc lập, chủ quyền của dân tộc?

1HS đọc, HS HĐ cá nhân, phát hiện, suy nghĩ, trả lời

b. Chân lí về độc lập, chủ quyền của dân tộc

 

    Đất nước Đại Việt:

– Có nền văn hiến lâu đời

– Có lãnh thổ riêng

– Có phong tục tập quán riêng

– Có lịch sử tồn tại lâu dài qua các triều đại

– Có nhiều nhân tài, hào kiệt

 

6. Cho HS thảo luận: Nhiều ý kiến cho rằng ý thức dân tộc ở đoạn trích là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài thơ “Sông núi nước Nam”. Em có đồng ý như vậy không?Vì sao?

HS thảo luận nhóm bàn, đại diện trình bày.

 

 

Sông núi nước Nam: ý thức dân tộc được xác định chủ yếu trên 2 yếu tố: lãnh thổ và chủ quyền bất khả xâm phạm.

Nước Đại Việt ta: ngoài 2 yếu tố trên còn có thêm các yếu tố phong tục tập quán, truyền thống lịch sử, đặc biệt là yếu tố văn hiến ->Ý thức dân tộc phát triển toàn diện và sâu sắc hơn.-> Quan niệm mới mẻ, phong phú và hoàn chỉnh về quốc gia, dân tộc.

 

8. Theo em “văn hiến” có nghĩa là gì? Tại sao NT lại đưa văn hiến lên hàng đầu so với các yếu tố khác?

*Ngày nay, hội nhập là xu thế chung của thời đại song chúng ta vẫn phải giữ gìn bản sắc VH d/tộc. Có thể nói tư tưởng của NT dường như đi trước thời đại

HS suy nghĩ, trình bày

– Văn hiến: truyền thống văn hoá lâu đời và tốt đẹp

– Văn hiến là yếu tố cơ bản nhất, có vai trò quan trọng đối với dân tộc, là hạt nhân để xác định tư cách tồn tại độc lập của một dân tộc. Đưa văn hiến lên hàng đầu và việc nhấn mạnh thêm nền văn hiến nước ta luôn có sự xuất hiện của những người tài giỏi là cách đập  thẳng vào luận điệu coi thường  dân ta là man di, mọi rợ của bọn PK phương Bắc

 

9. Nêu yêu cầu:

Khi nói về lịch sử tồn tại của dân tộc, NT đưa ra những dẫn

HS trao đổi, trình bày

 

 

->Khẳng định Đại Việt có chủ quyền ngang hàng với phương Bắc.( Đếvương đều có nghĩa là vua nhưng đế

 

chứng cụ thể “Từ Triệu, Đinh, Lí,Trần…xưng đế một phương” nhằm mục đích gì?

Nhận xét cách viết của Nguyễn Trãi trong đoạn? Tác dụng của cách  viết ấy?

thiên tử, con trời thì chỉ có một; còn vương là vua chư hầu thì có nhiều, phải phụ thuộc vào đế).

* Nghệ thuật:

– Liệt kê, đối để so sánh các triều đại của ta ngang hàng các triều đại lớn của phương Bắc.

– Các câu văn dài ngắn khác nhau, dung lượng hiện thực lớn, bao trùm nhiều thời đại.

– Đặt các triều đại của ta lên trên các triều đại phương Bắc, giọng văn hào sảng

-> Thể hiện ý thức, niềm tự hào dân tộc sâu sắc

 

10. Để khẳng định sức mạnh của chân lí nhân nghĩa và chủ quyền độc lập dân tộc. NT tiếp tục nêu rõ những dẫn chứng cụ thể trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc “Lưu Cung… chứng cớ còn ghi”. Điều đó có tác dụng gì?

HS suy nghĩ, trao đổi, trả lời

3.Khẳng định sức mạnh của chân lí nhân nghĩa và chủ quyền độc lập dân tộc.

 

– Tác dụng: Làm nổi bật các chiến công của ta và sự thất bại thảm hại của giặc , làm tăng sức thuyết phục  cho sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa và chân lí về chủ quyền độc lập dân tộc: chống xâm lược là chính nghĩa, nhất định thắng lợi, kẻ xâm lược là phi nhân nghĩa nhất định sẽ chuốc lấy thất bại. Đó là một sự thật không thể chối cãi được.

 

* Đánh giá, khái quát

  • PPDH:  Vấn đáp, thuyết trình.
  • KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút.
  • Thời gian: 5 phút
  • Hình thành năng lực: Đánh giá tổng hợp, cảm thụ

 

III. HDHS đánh giá, khái quát  VB

Hình thành kĩ năng đánh giá, tổng hợp

III. Đánh giá, khái quát 

Kĩ năng đánh giá, tổng hợp

 

III. Ghi nhớ

1. Nghệ thuật

 

11. Hãy chỉ ra những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích và phân tích tác dụng của chúng?

 

 

 

 

 

 

– Qua bài văn, tư tưởng và tình cảm nào của người viết được bộc lộ ?

 

 

 

 

*GV chốt lại GN. Gọi Hs đọc

HS suy nghĩ, khái quát, trình bày

 

– Sử dụng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có, lâu đời của nước Đại Việt độc lập tự chủ

– Sử dụng phép so sánh, đối lập, đặt Đại Việt ngang hàng với Trung Quốc.

– Câu văn biền ngẫu ngắn, mạnh như lời hùng biện đanh thép.

– Biện pháp liệt kê các dẫn chứng cụ thể, các yếu tố xác định tư cách độc lập của dân tộc Đại Việt.

– Kết hợp giữa lí lẽ và thực tế

* Tác dụng: Khẳng định chân lí về sự  tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc Đại Việt ->Đoạn văn tiêu biểu cho nghệ thuật hùng biện của VH trung đại.

                              2. Nội dung tư tưởng, tình cảm:

– Tư tưởng nhân nghĩa tiến bộ: lấy dân làm gốc

– VB có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập

1HS đọc ghi nhớ                     * Ghi nhớ: sgk/69

 

12. Nội dung nhân nghĩa và dân tộc được trình bày trong hình thức văn chính luận cổ có gì nổi bật ?

 

HS suy nghĩ và trả lời:

– Điểm nổi bật trong hình thức văn chính luận cổ:

+ Giàu chứng cớ lịch sử.             + Giàu xúc cảm tự hào.

+ Giọng hùng hồn.

+ Lời văn biền ngẫu nhịp nhàng, ngân vang.

 

– Từ nội dung văn bản, em hiểu gì về Nguyễn Trãi ?

=>Đại diện cho tư tưởng nhân nghĩa tiến bộ.

-> Nguyễn Trãi: Giàu tình cảm và ý thức dân tộc; giàu lòng yêu nước thương dân.

 

Hoạt động 3: Luyện tập

  • PPDH:  Tái hiện thông tin, phân tích, giải thích, so sánh, đọc diễn cảm
  • KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút.
  • Thời gian: 5 phút
  • Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo

 

IV. HD HS luyện tập

Hình thành kĩ năng tư duy, sáng tạo

IV. HS luyện tập

Kĩ năng tư duy, sáng tạo

 

IV. Luyện tập

 

13. Cho HS làm BT TN

HS đọc, lựa chọn

* Trắc nghiệm

 

1. Bình Ngô đại cáo được coi là “bản tuyên ngôn độc lập thứ hai” của dân tộc Việt Nam từ xưa đến nay?

            A.Đúng .                                                                 B.Sai.

2. Dòng nào nói đúng nhất hoàn cảnh sáng tác của “Bình Ngô đại cáo”?

A.Khi nghĩa quân Lam Sơn đã lớn mạnh.

B.Sau khi quân ta đã đại thắng giặc Minh xâm luợc.

C.Trước khi quân ta phản công giặc Minh xâm lược.

D.Khi giặc Minh đang đô hộ nước ta.

3. Tác phẩm nào trước Nguyễn Trãi cũng đã khẳng định chủ quyền của dân tộc ta?

A. Tụng giá hoàn kinh sư – Trần Quang Khải          B. Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn

C. Nam quốc sơn hà – Lí Thường Kiệt                     D. Thuật hoài – Phạm Ngũ Lão

 

13. Đọc phần đầu bài Bình Ngô đại cáo em hiểu những điều sâu sắc nào về nước Đại Việt ta?

 

 

HS suy nghĩ và tự bộc lộ

– Nước ta có nền độc lập lâu đời, đáng tự hào.

– Cuộc kháng chiến chống quân Minh là cuộc kháng chiến vì dân, chính nghĩa.

– Nước ta có độc lập, chủ quyền và có vua riêng, địa lí riêng, không chịu khuất phục trước quân xâm lược.

– Có bề dày đấu tranh và bảo vệ độc lập dân tộc.

– Một nền độc lập được XD trên tư tưởng nhân nghĩa, vì dân.

 

14.Hãy khái quát trình tự lập luận bằng một sơ đồ?

HS suy nghĩ, lập sơ đồ

Sơ đồ trình tự lập luận

 

 

     

Hoạt động 4: vận dụng.5

* Mục tiêu:

– Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức

– Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo

* Phương pháp: Dự án

* Kỹ thuật: Giao việc

* Thời gian: 2 phút

 

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KTKN

 CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em sau khi học văn bản?

– Thực hiện ở nhà

V. Vận dụng

 

 

 

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG

* Mục tiêu:

– Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức

– Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo

* Phương pháp: Dự án

* Kỹ thuật: Giao việc

* Thời gian: 2 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

–  Tìm đọc toàn bộ tác phẩm “Bình ngô đại cáo“ của Nguyễn Trãi.

 

+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài tập,trình bày….

 

 

* Bước 4. Giao bài, hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà (2’)

    a. Bài vừa học:

– Nắm vững phần ghi nhớ + làm hoàn chỉnh các BT

– Học thuộc và đọc diễn cảm  văn bản

 b. Bài mới: Chuẩn bị bài “Hành động nói”( tiếp theo)

– Đọc kĩ bài, trả lời các câu hỏi

   – Tìm hiểu cách sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp

***************************************

Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA

   (Trích “Bình Ngô đại cáo”)

                                         – Nguyễn Trãi –

A. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức

            – Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta thế kỷ. Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi: lập luận chặt chẽ sự kết hợp giữa lý lẽ và thực tiễn. Nắm được những đặc điểm cơ bản của thể loại cáo

2. Kĩ năng

            – Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn nghị luận cổ, văn biền ngẫu, tìm hiểu và phân tích nghệ thuật lập luận, kết hợp lý lẽ và tình cảm

3. Thái độ:

            – Bồi dưỡng lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc.

B. Chuẩn bị

1. Giáo viên : Giáo án, bảng phụ

2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới

C. Tổ chức hoạt động lên lớp

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra đầu giờ 

            ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm 1 đoạn trong đoạn 2 văn bản Hịch tướng sỹ. Hãy nêu đặc điểm nghệ thuật và nội dung của bài hịch?

3. Bài mới

* Giới thiệu bài

          Nguyễn Trãi không chỉ là tác giả của những bài thơ Nôm mà ông còn là tác giả của Bình ngô đại cáo (1428) Bản thiên cổ hùng văn( lời Lê Quí Đôn) rất xứng đáng được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ 2 của dân tộc ta. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu giá trị nghệ thuật và nội dung của một đoạn trích trong “Cáo bình Ngô”.

 

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

 

 

GV

 

?

 

?

 

 

 

 

 

 

GV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

?

 

 

 

GV

 

 

 

HS

GV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

?

 

 

 

 

 

 

 

 

?

 

 

?

 

 

 

 

 

 

HS

 

?

 

?

 

 

?

 

 

 

?

 

GV

 

 

 

?

 

 

 

?

 

?

 

 

?

 

GV

 

 

?

 

 

 

 

 

?

 

?

 

?

 

 

?

 

 

 

?

 

?

?

 

 

?

 

 

?

 

?

 

 

GV

 

 

Các em đã học về Nguyễn Trãi ở lớp 7 với bài Côn sơn ca.

Nhắc lại những nột chính về tác giả?

 

Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào?

 – Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo bài cáo tuyên bố trước toàn thể nhân dân kết thúc cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược. Bình ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ 2 của dân tộc Đại Việt.

 Hướng dẫn HS tìm hiểu vị trí của đoạn trích.

Tác phẩm gồm 4 phần lớn:

1. Nêu luận đề chính nghĩa.

2. Lập bản cáo trạng tội ác của giặc Minh.

3. Phản ánh quá trình khởi nghĩa Lam Sơn từ những ngày đầu -> cuối.

4. Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định nền độc lập vững chắc đất nước bước sang kỉ nguyên mới, nêu lên bài học lịch sử.

Vị trí của đoạn trích trong tác phẩm cáo bình ngô?  (TB)

– Đoạn trích nằm ở phần đầu bài cáo.

Đọc, tìm hiểu chú thích.

Nêu yêu cầu đọc:

Giọng điệu trang trọng tự hào, hùng hồn.

Cùng 4 – 5 HS đọc, nhận xét kết quả và cách đọc.

Đọc chú thích sgk

Cho HS đọc chú thích về thể Cáo sgk.

Giải thích từ Bình Ngô đại cáo trong bài.

– Cáo: công bố sự kiện trọng đại cho thiên hạ biết.

– Đại cáo: công bố lớn.

– Bình: đánh dẹp, thảo phạt, hoạt động của con người có chính nghĩa, lập lại trật tự.

– Ngô: Chu Nguyên Chương khởi nghiệp ở đất Ngô từng xưng là Ngô Vương sau trở thành Minh Thành Tổ. Dùng để gọi họ Minh.

Thể cáo khác với thể chiếu và thể hịch ở điểm nào? (HS: Khá- Giỏi)

– Các văn bản trên đều giống nhau ở điểm là viết theo thể loại văn nghị luận, người viết đều là vua, chúa hoặc thủ lĩnh.

– Điểm khác nhau của các thể văn trên là ở mục đích của các văn bản đó. Cáo có mục đích là trình bày chủ chương, công bố kết quả một sự nghiệp.

Phương thức biểu đạt của văn bản là gì?

 

 

Chia bố cục đoạn trích?

– 2 câu đầu: Đề cao nguyên lí nhân nghĩa làm tiền đề.

– 14 câu tiếp: Quan niệm về tổ quốc, chân lí độc lập dân tộc.

– 2 câu kết: kết luận.

 

Cho HS đọc lại 2 câu đầu.

 

Nhân nghĩa có những nội dung nào?

 

 Nếu hiểu yên dân là giữ yên cuộc sống cho dân, điếu phạy là thương dân trừ bạo thì dân ở đây là ai? kẻ bạo ngược là ai?

Hoạt động điếu phạt có liên quan đến yên dân ntn?

Như thế các hoạt động yên dân và điếu phạt đều có liên quan đến dân.

Em hiểu khái quát về nhân nghĩa nêu trong Bình Ngô đại cáo ntn?

Bình Ngô đại cáo là bản tổng kết cuộc kháng chiến thắng lợi chống quân Minh được mở đầu bằng tư tưởng nhân nghĩa vì dân.

Từ đó em hiểu gì về:

– Tính chất của cuộc kháng chiến này?

– Tư tưởng của người viết bài này?

 

Từ tư tưởng ấy tác giả nói đến nền văn hiến.  Đó là 1 nền văn hiến ntn?

Trong phần văn bản trình bày nền văn hiến Đại Việt, các biểu hiện nào được nói tới?

Núi sông đã chia, phong tục cũng khác, lí lẽ này nhằm khẳng định biểu hiện nào của văn hiến Đại Việt?

Khi nhắc đến các triều đại Đại Việt xây nền độc lập song cùng các triều đại Trung Hoa và các hào kiệt của ta đời nào cũng có.

 Tác giả đã dựa trên những chứng cớ lịch sử nào?

– Lãnh thổ riêng: núi sông…

                             Đó chia…

– Phong tục riêng: phong tục…

– Lịch sử riêng….

Tính thuyết phục của các chứng cớ này là gì?

Các câu văn biền ngẫu cùng với phép so sánh ngang bằng ở đây có tác dụng gì?

 Từ đây em thấy tư tưởng và  tình cảm nào của người viết được bộc lộ?

 

Nền văn hiến Đại Việt cũng được làm rõ hơn qua các chứng cớ gì trong lịch sử sách chống giặc ngoại xâm. Chứng cớ ấy ghi bằng lời văn nào?

 Hãy miêu tả cấu trúc biền ngẫu của câu văn này? ( mỗi câu 2 vế )

 Tác dụng của câu văn biền ngẫu này?

Theo em tư tưởng, tình cảm nào của người viết được bộc lộ?

 

Đọc phần đầu của bài Cáo, em hiểu những điều sâu sắc nào về nước Đại Việt ta?

Em có nhận xét gì về hình thức của văn bản nghị luận cổ?

Từ nội dung văn bản Nước Đại Việt, em hiểu  về Nguyễn Trãi – tác giả Bình Ngô đại cáo?

Cho HS đọc ghi nhớ sgk.

I. Đọc-tìm hiểu chung

1. Tác giả.

 

 

 

2. Văn bản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Thể loại: Cáo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Phương thức biểu đạt: Nghị luận, biểu cảm, tự sự, miêu tả.

– Bố cục

3 phần

 

 

 

 

II. Tìm hiểu văn bản

1. Nguyên lý nhân nghĩa của cuộc kháng chiến

2 nội dung: – yên dân.

                   – điếu phạt.

– Dân nước Đại Việt.

– Kẻ bạo ngược: quân xâm lược nhà Minh.

-> Trừ giặc Minh bạo ngược để giữ yên cuộc sống cho dân.

 

 

– Lo cho dân, vì dân.

 

 

 

 

 

 

– Chính nghĩa phù hợp với lòng dân.

2. Nền văn hiến Đại Việt.

 

 

 

 

 

– Đại Việt là nước độc lập, có lãnh thổ riêng, văn hóa riêng.

 

 

 

 

– Ý nghĩa khách quan, sự thật lịch sử.

 

 

 

 

 

 

 

 

-> Khẳng định nền độc lập của ta. Tự hào về truyền thống đấu tranh vể vang của dân tộc.

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Tổng kết.

 

1. Nghệ thuật

 

2. Nội dung

 

* Ghi nhớ ( sgk )

4. Củng cố 

            ?  So với bài Sông núi nước nam được viết từ thời Lí, ý thức dân tộc thời Nguyễn Trãi được mở rộng thêm những nội dung nào?

             a. Văn hiến                                            b. Lãnh thổ

             c. Lịch sử                                              d. Phong tục      e. Chủ quyền

            GV: Khái quát lại nội dung bài học. Giáo dục tư tưởng cho HS

5. Dặn dò

            – Học thuộc lòng đoạn trích, học bài theo hướng phân tích.

            – Tìm đọc bài Cáo bình Ngô. Tìm những tài liệu về Nguyễn Trãi để đọc thêm.

            – Soạn bài : Bàn luận về phép học

 

 

 

 

 

 

 

                                          NƯỚC ĐẠI VIỆT TA               

                                       

 

1. MỤC TIÊU

   1. 1. Kieán thöùc:

– Hoạt động 1 :

 + HS biết : Sơ giản về thể Cáo.

 + HS hiểu: Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của Bình Ngô Đại Cáo.

– Hoạt động 2:

 + HS biết: Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.

 + HS hiểu: Đặc điểm chính luận của Bình Ngô Đại Cáo ở một đoạn trích.

    1.2. Kó naêng:

– HS thực hiện được : Reøn kó naêng ñoïc hiểu văn bản theo thể Cáo.

– HS thực hiện thành thạo : Nhận ra và thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể Cáo.

   3. Thaùi ñoä:

 – Thói quen:  Giaùo duïc HS yeâu meán queâ höông ñaát nöôùc, loøng töï haøo daân toäc.

 – Lồng ghép tư tưởng Hồ Chí Minh.

 – Tính cách: luôn giữ gìn , bảo vệ  đất nước.

2. NỘI DUNG HỌC TẬP

– Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của đoạn trích.

– Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.

– Đặc điểm chính luận của Bình Ngô Đại Cáo ở một đoạn trích.

3. CHUẨN BỊ:

 3. 1 Giáo viên : Tranh tác giả Nguyễn Trãi.

 3. 2  Học sinh:

            &n

Leave a Comment