Giáo án bài Ôn tập học kì 2 thi giáo viên giỏi theo cv 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 67 Ôn tập học kì 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức – HS nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

67 Ôn tập học kì 2

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

– HS nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.

– HS thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống.

– Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật.

     2. Năng lực

                                Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung  N¨ng lùc chuyªn biÖt

– Năng lực phát hiện vấn đề

– Năng lực giao tiếp

– Năng lực hợp tác

– Năng lực tự học

– N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT    – Năng lực kiến thức sinh học

– Năng lực thực nghiệm

– Năng lực nghiên cứu khoa học

 

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:

– Tranh các loại đại diện cho từng ngành động vật.

– Tranh cây phát sinh động vật và hình 63 SGK

2. Học sinh:

– Ôn lại kiến thức đã học.

III. TIẾN TRÌNH

1. Kiểm tra (không)

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV     HOẠT ĐỘNG CỦA HS      NỘI DUNG

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tiến hoá của giới động vật. (20’)

 

– GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 “Sự tiến hoá của giới động vật”.

– GV kẽ sẵn bảng 1 để HS chữa bài.

– GV cho HS tự ghi kết quả của nhóm.

– GV cho HS tự ghi kết quả của nhóm.

– GV tổng kết ý kiến của các nhóm.

– GV cho HS quan sát bảng 1 đã hoàn chỉnh.        

– HS tự nghiên cứu thông tin SGK để thu thập kiến thức.

– Trao đổi nhóm thống nhất  câu trả lời lựa chọn.

– Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1.

– Nhóm khác theo dõi bổ sung   I. Tìm hiểu sự tiến hoá của giới động vật.

 

Đặc điểm             Cơ thể đơn bào                Cơ thể đa bào

                                Đối xứng toả tròn             Đối xứng hai bên

                                                Cơ thể mềm       Cơ thể mềm có vỏ đá vôi              Cơ thể mềm có bộ xương  ngoài bằng Kitin          Cơ thể ngoài có bộ xương trong

Ngành   ĐV NS   Ruột

khoang Giun dẹp, Giun tròn

Giun đốt              thân mềm           Chân khớp          ĐV CXS

Đại diện                Trùng roi,

trùng biến hình, trùng giày

trùng kiết

lỵ, trùng sốt  rét                thuỷ tức

sứa, hải

quỳ,

san hô   – Sán lông sán lá gan

san giây

– Giun đũa, giun kim, giun rễ lúa

– Giun đất, giun đũa

rươi       Trai sông, sò, ốc sên, ốc vặn, mực             – Tôm sông, sò, ốc, rận nước cua đồng, bọ

cạp, châu

chấu, bọ

ngựa, ve

sầu         – Cá chép, cá nhám, cá đuối, cá cóc tam đảo, ếch đồng.

-Thằn lằn, rắn, rùa, cá sấu.

– Đà điểu, chim cánh cụt, gà, vịt, chim ưng, cú, bồ câu, sẻ,thú mỏ vịt, Kaguru, cá voi, hổ….

– GV yêu cầu theo dõi bảng 1 và trả lời câu hỏi.

– Sự tiến hoá của giới động vật được thể hiện như thế nào?

GV yêu cầu.

– Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

+ Sự thích nghi của động vật với môi trường sống thể hiện như thế nào?

 

+ Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho VD cụ thể.

– GV cho các nhóm trao đổi đáp án.

– Hãy tìm trong các loài bò sát, chim có loài nào quay trở lại môi trường nước?

– GV cho HS tự rút ra KL.                – Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.

– Yêu cầu.

+ Sự tiến hoá thể hiện sự phức tạp về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ, …

– HS nhớ lại các nhóm động vật đã học và môi trường sống của chúng.

– Sự thích nghi của động vật: có loài sống bay lượn (có cánh), loài sống ở nước (có vây), sống nơi khô cằn (dự trữ nước)

– Hiện tượng thứ sinh: quay lại sống ở môi trường của tổ tiên.

VD: Cá voi sống ở nước.

– Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.       

 

– Giới động vật đã tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp.

– Động vật thích nghi với môi trường sống.

– Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh.

 

Hoạt động 2: Tầm quan trọng trong thực tiễn của động vật. (20’)

– GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 “Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn”

– GV kẻ bảng 2 để HS chữa bài.

– GV gọi các nhóm lên điền.

 

– GV treo bảng chuẩn kiến thức.               

– HS nghiên cứu nội dung trong bảng 2, trao đổi nhóm tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung.

 

– Đại diện nhóm lên ghi kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.  II. Tầm quan trọng trong thực tiễn của động vật

BẢNG: NHỮNG ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG THỰC TIỄN

                Tầm quan trọng                Tên động vật

                                ĐV không xương sống   ĐV có xương sống

ĐV có ích              Thực phẩm

(vật nuôi đặc sản)            Bào ngư, sò huyết, tôm hùm, cua bể, cà cuống   Gia súc, gia cầm (cho thịt, sữa). Yến (tổ yến) ba ba

                Dược liệu             Ong (tổ ong, mật ong) bọ cạp     Tắc kè, rắn hổ  mang, rắn ráo,  cạp nong rượu ngâm, nọc rắn) hươu nai, khỉ, hổ (cao chữa bệnh)

                Công nghệ (vật dụng, mĩ nghệ, hương liệu)         Rệp cánh kiến (tổ cánh kiến) ốc xà cừ, trai ngọc, tằm, san hô                Hươu xạ (xạ hương), hổ lấy xương đồi mồi, trâu, báo, công

               

 

Nông nghệp       Ong mắt đỏ, kiến vống, côn trùng ăn sâu, côn trùng thụ phấn hoa             Trâu bò (sức kéo, xương làm phân bón) Thằn lằn, ếch đồng,           cá, ếch nhái, chim ăn sâu bọ (đấu tranh sinh học) Rắn sọc dưa, cú, mèo (diệt chuột) chim, thú phát tán hạt cây

               

Làm cảnh             Những ĐV có hình thái lạ, đẹp  (các loài sâu bọ) được dùng làm vật trang trí, làm cảnh.     Chim cảnh (hoạ mi, yểng, sáo)

Cá cảnh:  Cá vàng, cá kiếm

               

Vai trò trong tự

nhiên    Giun đất, sâu bọ thụ phấn cho hoa, sau bọ ở đất phân nhỏ lá rụng. Trai, sò, vẹn làm sạch môi trường       Chim thú phát tán hạt cây rừng.

 

ĐV có hại             Đối với nông nghiệp        Bướm sâu đục thân lúa,  rầy xanh, sâu gai, mọt thóc, các loại ốc sên          Lợn rừng (phá nương) chuột, gà rừng (ăn hạt)

                Đối với đời sống con người          Mối ( xông gỗ), đục đê

mọt (xông gỗ)   Bồ nông (ăn cá), diều hâu (bắt gà)

Chuột phá hại các vật dụng bằng gỗ, vải

                Đối với sức khoẻ con người         Amipli, ruồi txê (gây bệnh ngủ, chấy rận, rệp  cái ghẻ, giun sán, gián, ốc mít, ốc tai (vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán)             Chuột, mèo, chó

(mang mầm bệnh có hại)

– Động vật có vai trò gì?

– Động vật gây nên những tác hại như thế nào?

*THGDMT+BĐKH: hs hiểu được sự đa dạng ĐV là nền tảng của đa dạng sinh học, làm duy trì sự ổn định, cân bằng của các HST tự nhiên.     – HS dựa vào nội dung bảng 2 trả lời.

 

– Hs chú ý.           * Kết luận.

– Đa số động vật có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người.

– Một số động vật gây hại.

 

3. Củng cố (3’)

– Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hoá của giới động vật.

– Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật.

4. Dặn dò. (1’)

– Ôn tập toàn bộ trương trình học kì II chuẩn bị thi học kì.

5. Đánh giá, điều chỉnh sau tiết dạy:

Leave a Comment