Kéo xuống để xem hoặc tải về!
36 Ôn tập học kì học kì 1
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
– Hệ thống hoá kiến thức đã học ở học kì I.
– Ghi nhớ sâu, chắc kiến thức đã học.
– Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn.
2. Năng lực
– Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
– Năng lực phát hiện vấn đề
– Năng lực giao tiếp
– Năng lực hợp tác
– Năng lực tự học
– N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT – Năng lực kiến thức sinh học
– Năng lực thực nghiệm
– Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
– Giáo viên: Bảng phụ
– Học sinh: Tìm hiểu trước bài, Bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
– Hoạt động nhóm
– Vấn đáp – Tìm tòi
– Giải quyết vấn đề
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
o Không có
2. Giới thiệu bài mới
Để chuẩn bị cho bài kiểm tra Học kỳ I đạt kết quả tốt. Hôm nay chúng ta cùng ôn lại những kiến thức đã học trong học kỳ I.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Phương pháp Nội dung
NHIỆM VỤ1: Hệ thống hoá kiến thức
* Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá kiến thức đã học ở học kì I.
* Tiến hành:
– GV chia lớp thành 6 nhóm. Phân công mỗi nhóm làm 1 bảng.
– Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng của mình ở nhà). Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
– GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung hoặc treo bảng phụ có đáp án.
– Các nhóm hoàn thiện kết quả. HS hoàn thành vào vở . I. Hệ thống hóa kiến thức
Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người
Cấp độ tổ chức Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo Vai trò
Tế bào – Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân. – Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
Mô – Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau. – Tham gia cấu tạo nên các cơ quan.
Cơ quan – Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau. – Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan.
Hệ cơ quan – Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng. – Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể.
Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể
Hệ cơ quan Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Chức năng Vai trò chung
Bộ xương – Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp.
– Có tính chất cứng rắn và đàn hồi. Tạo bộ khung cơ thể: + Bảo vệ
+ Nơi bám của cơ – Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường.
Hệ cơ – Tế bào cơ dài
– Có khả năng co dãn Cơ co, dãn giúp cơ quan hoạt động.
Bảng 35. 3: Tuần hoàn
Cơ quan Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Chức năng Vai trò chung
Tim – Có van nhĩ thất và van động mạch.
– Co bóp theo chu kì gồm 3 pha. – Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch. – Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, nước mô liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông.
Hệ mạch – Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. – Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim.
Bảng 35. 4: Hô hấp
Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp Cơ chế Vai trò
Riêng Chung
Thở Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp. Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới. Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể.
Trao đổi khí
ở phổi – Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. – Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu.
Trao đổi khí
ở tế bào – Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra.
Bảng 35. 5: Tiêu hoá
Cơ quan thực hiện
Hoạt động Loại chất Khoang miệng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già
Tiêu hóa Gluxit X X
Lipit X
Protein X X
Hấp thụ Đường X
Axit béo và glixêrin X
Axit amin X
Bảng 35. 6: Trao đổi chất và chuyển hóa
Các quá trình Đặc điểm Vai trò
Trao đổi chất Ở cấp cơ thể – Lấy các chất cần thiết cho cơ thể từ môi trường ngoài
– Thải các chất cặn bã, thừa ra môi trường ngoài Là cơ sở cho quá trình chuyển hóa
Ở cấp tế bào – Lấy các chất cần thiết cho tế bào từ môi trường trong
– Thải các sản phẩm phân hủy vào môi trường trong
Chuyển hóa ở tế bào Đồng hóa – Tổng hợp các chất đặc trưng của cơ thể
– Tích lũy năng lượng Là cơ sở cho mọi hoạt động sống của tế bào
Dị hóa – Phân giải các chất của tế bào
– Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Phương pháp Nội dung
NHIỆM VỤ2: Câu hỏi ôn tập
– Gv yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:
1. Phản xạ là gì? Cho một ví dụ về phản xạ. Hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó?
2. Cung phản xạ là gì? Một cung phản xạ gồm những yếu tố nào?
3. Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài?
4. Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ. Nêu các biện pháp chống mỏi cơ?
5. Miễn dịch là gì? Nêu sự khác nhau giữa miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. Bản thân em đã miễn dịch với những loại bệnh nào từ sự mắc bệnh trước đó và với những bệnh nào từ sự tiêm phòng (chích ngừa)?
6. Đông máu là gì? Ý nghĩa của sự đông máu đối với đời sống con người như thế nào?
7.Ở người có những nhóm máu nào?Trình bày nguyên tắc truyền máu ở người?
8. Trong môi trường có nhiều tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình?
9. Trồng cây xanh có ích lợi gì trong việc làm trong sạch bầu không khí quanh ta?
10. Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp. Theo em là học sinh các em cần phải làm gì?
11.Nêu cấu tạo và hoạt động của tim? Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
12. Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì? Những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa ở ruột non?
13. Khái niệm đồng hóa, dị hóa. Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?
14. Thân nhiệt là gì? Cơ thể điều hòa thân nhiệt như thế nào?
– HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
– GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức. II. Câu hỏi ôn tập
1. Phản xạ là gì? Cho một ví dụ về phản xạ. Hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó?
2. Cung phản xạ là gì? Một cung phản xạ gồm những yếu tố nào?
3. Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài?
4. Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ. Nêu các biện pháp chống mỏi cơ?
5. Miễn dịch là gì? Nêu sự khác nhau giữa miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. Bản thân em đã miễn dịch với những loại bệnh nào từ sự mắc bệnh trước đó và với những bệnh nào từ sự tiêm phòng (chích ngừa)?
6. Đông máu là gì? Ý nghĩa của sự đông máu đối với đời sống con người như thế nào?
7.Ở người có những nhóm máu nào?Trình bày nguyên tắc truyền máu ở người?
8. Trong môi trường có nhiều tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình?
9. Trồng cây xanh có ích lợi gì trong việc làm trong sạch bầu không khí quanh ta?
10. Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp. Theo em là học sinh các em cần phải làm gì?
11.Nêu cấu tạo và hoạt động của tim? Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
12. Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì? Những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa ở ruột non?
13. Khái niệm đồng hóa, dị hóa. Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?
14. Thân nhiệt là gì? Cơ thể điều hòa thân nhiệt như thế nào?
4. Hướng dẫn học ở nhà
– Học bài và hoàn thiện nội dung ôn tập.
– Học kỹ nội dung đề cương.
– Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra học kì I.