Giáo án bài Ôn tập học kỳ II soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 70 ÔN TẬP HỌC KỲ II                   I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 – Hệ thống các kiến thức đã học từ đầu …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

70 ÔN TẬP HỌC KỲ II

 

                I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                – Hệ thống các kiến thức đã học từ đầu kì II.

                – Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng và giải bài tập.

                – Chuẩn bị các kiến thức cho bài Kiểm tra học kỳ II.

                2. Kỹ năng:

                – Kĩ năng hệ thống và khái quát kiến thức.

                – Kĩ năng giải bài tập định lượng.

                3. Thái độ:

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Đồ dùng dạy học:

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                – Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: Làm các bài tập GV đã giao từ tiết học trước.

 

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.

– Dạy học hợp tác.            – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

….

B. Hoạt động hình thành kiến thức                          

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

 

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

….

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

……

               

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (10 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

+ HS hệ thống các kiến thức đã học từ đầu kì II.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá.

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Hệ thống các kiến thức mà em đã học từ đầu kì II.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.

– Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.

*Đánh giá kết quả: Bên cột nội dung.

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng ôn tập 1 số kiến thức và chữa 1 số bài tập phục vụ kiểm tra HK II sắp tới.      

(GV ghi bảng động)

 

I. Hệ thống lý thuyết.

*Điện từ học:

1. Dòng điện xoay chiều.

2. Truyền tải điện năng.

3. Máy biến thế.

*Quang học:

4. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

5. Thấu kính hội tụ.

6. Thấu kính phân kì.

7. Sự tạo ảnh trên phim.

8. Mắt – Mắt cận – Mắt lão.

9. Kính lúp.

10. ánh sáng trắng và ánh sáng màu.

11. Sự phân tích ánh sáng trắng.

12. Sự trộn các ánh sáng màu.

13. Màu sắc các vật.

14. Các tác dụng của ánh sáng.

15. ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc.

*Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng:

16. Định luật bảo toàn năng lượng.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

               

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (30 phút)

1. Mục tiêu:

Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Làm các bài 22, 23, 25/SGK/152 do GV chọn lọc trong chương trình.

 – Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Làm các bài 22, 23, 25 do GV chọn lọc trong chương trình.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài làm để lên bảng giải.

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. Nghiên cứu ND bài học để lên bảng làm bài.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân.

– Dự kiến sản phẩm: cột nội dung

*Báo cáo kết quả: bên cột nội dung.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

GV hệ thống các bước giải:

– Tính toán dựa vào tam giác đồng dạng.

GV yêu cầu HS giải thêm BT phần Điện từ học:

Bài tập bổ sung:

Từ một nguồn điện có hiệu điện thế U1= 2 500V, điện năng được truyền bằng dây dẫn đến nơi tiêu thụ. Biết điện trở dây dẫn R = 10  và công suất của nguồn P = 100kW. Hãy tính:

a, Công suất hao phí trên đường dây.

b, Hiệu điện thế ở nơi tiêu thụ.

c, Khi đến nơi tiêu thụ người ta cần lắp đặt một trạm biến áp để giảm áp từ hiệu điện thế tính được ở trên xuống còn  220V. Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp? Biết cuộn sơ cấp của máy biến áp có số vòng dây N1 = 24993 vòng.   II. Vận dụng.

Bài 22: (SGK/152)

b, A’B’ là ảnh ảo.

c, A  F  BO và AI là hai đường chéo của hình chữ nhật ABIO. B’ là giao điểm của hai đường chéo đó.

 A’B’ là đường trung bình của  ABO

 OA’ = 1/2 OA = 10cm

Vậy ảnh nằm cách thấu kính 10cm.

 

Bài 23: (SGK/152)

 a,

 

b, AB = 40cm; OA =120 cm;

OF = 8cm

 ABO        A'B'O

         (1)

 A'B'F'        OIF'

  

Vì OI = AB nên:

 

  

Từ (1) và (2) suy ra:

 

Hay: 

Thay số ta được:

     

 

Vậy ảnh cao 2,86cm

Bài 25: (SGK/152)

a, Nhìn một ngọn đèn dây tóc qua một kính lọc đỏ, ta thấy ánh sáng màu đỏ.

b, Nhìn ngọn đèn dây tóc qua tấm lọc màu lam, ta thấy ánh sáng màu lam.

c, Chập 2 kính lọc màu với nhau rồi nhìn ngọn đèn dây tóc nóng sáng, ta thấy ánh sáng có màu đỏ sẫm. Đó không phải là sự trộn ánh sáng đỏ với ánh sánh lam. Mà là ta thu được phần còn lại của chùm sáng trắng sau khi đã cản lại tất cả những ánh sáng mà mội kính lọc đỏ hoặc lam có thể cản được.

Bài tập bổ sung:

Công suất hao phí trên đường dây:

 Php =  (W)                                                                         

b) Hiệu điện thế nơi tiêu thụ:                                                    

+ Hiệu điện thế hao phí trên đường dây tải điện:

Uhp =  (V)                                          

+ Hiệu điện thế nơi tiêu thụ:

U1’ = U1 – Uhp = 2500 – 400 = 2100 (V)

c) Số vòng dây của cuộn thứ cấp:

      (vòng)            

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu: xem lại các BT trong SBT và các nội dung kiến thức từ tiết 37 – 69 chuẩn bị kiểm tra HK II vào tiết 70.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– HS: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả:

– GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT và viết vào tiết học sau.

 

Leave a Comment