GIÁO ÁN BÀI ÔN TẬP LÀM VĂN THEO 5 BƯỚC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Làm văn.    ÔN TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ    a. Kiến thức LỚP 11A2, 11A3, 11A4 …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Làm văn.    ÔN TẬP LÀM VĂN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ   

a. Kiến thức

LỚP 11A2, 11A3, 11A4 :                                      

– Đặc điểm, yêu cầu và cách thức tiến hành các thao tác: phân tích, so sánh, bác bỏ, bình luận.   

– Yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản nghị luận.   

– Yêu cầu và cách thức viết tiểu sử tóm tắt và bản tin.

LỚP 11A6 :

– Đặc điểm, yêu cầu và cách thức tiến hành các thao tác: phân tích, so sánh, bác bỏ, bình luận.   

– Yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản nghị luận.   

– Yêu cầu và cách thức viết tiểu sử tóm tắt và bản tin.

b. Kĩ năng                                             

– Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận xã hội, nghị luận văn học.   

– Viết đoạn văn, bài văn nghị luận vận dụng các thao tác phân tích, so sánh, bác bỏ, bình luận.   

– Tóm tắt văn bản nghị luận.   

– Viết tiểu sử tóm tắt và bản tin.

c. Tư duy, thái độ                                                                   

– Tư duy tổng hợp. Ý thức chăm chỉ ôn tập.

2. Các năng lực cần hình thành cho học sinh

– Năng lực tự học. Năng lực thẩm mĩ. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực hợp tác, giao tiếp.

– Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực tổng hợp, so sánh.

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN

1. Giáo viên: SGK, SGV, thiết kế dạy học, tài liệu tham khảo…

2. Học sinh:  Sách giáo khoa; Vở soạn; Vở ghi.

III.  CÁCH THỨC TIẾN HÀNH

GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp nêu vấn đề, gợi mở, đàm thoại, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi, thực hành. GV phối hợp các phương pháp dạy học tích cực trong giờ dạy.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

Lớp   Ngày dạy     Sĩ số  HS vắng

11A2                   

11A3                   

11A4                   

11A6                   

2. Kiểm tra bài cũ:   Không.

3. Bài mới

A. Hoạt động khởi động         

Bài ôn tập phần làm văn hôm nay giúp các em nắm được nội dung chủ yếu của chương trình Làm văn 11; biết cách lập luận và vận dụng các thao tác  lập luận; biết cách tóm tắt một văn bản nghị luận, viết tiểu sử tóm tắt và bản tin. Từ đó, chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra cuối năm.

B. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Gv hướng dẫn hs ôn tập những nội dung kiến thức đã học.

I. NỘI DUNG ÔN TẬP

  1. Thống kê, hệ thống hoá các bài làm văn trong SGK ngữ văn 11

  – Gv yêu cầu Hs kẻ bảng thống kê theo yêu cầu bài tập 1.

  – Hs làm việc.

  – Gv nhận xét, chuẩn xác kiến thức.

Loại bài học          Kiến thức    Kĩ năng

1. Nghị luận xã hội         Khái niệm, đặc điểm       Phân tích đề, lập dàn ý, viết bài hoàn chỉnh

2. Nghị luận văn học                Thực hành

3. Tóm tắt văn bản nghị luận   Mục đích, đặc điểm        Tóm tắt

4. Viết tiểu sử tóm tắt               Thực hành

5. Viết bản tin       Mục đích, đặc điểm        Thực hành

6.Trả lời phỏng vấn        Mục đích, đặc điểm       

7. Các thao tác lập luận

– Phân tích

– So sánh

– Bác bỏ

– Bình luận 

Khái niệm, đặc điểm

Khái niệm, đặc điểm        

Thực hành

Thực hành

2. Các thao tác lập luận đã học

– Hs đọc yêu cầu bài tập 2.

– Gv hướng dẫn hs làm việc.

– Hs ghi chép vào vở.

THAO TÁC         NỘI DUNG BÀI HỌC   YÊU CẦU VÀ CÁCH LÀM

SO SÁNH   So sánh để tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa hai hay nhiều đối tượng   – Đặt đối tượng so sánh trên cùng một bình diện. – Đánh giá trên cùng một tiêu chí.

– Nêu rõ quan điểm của người viết.

PHÂN TÍCH        Chia tách, tháo gỡ một vấn đề ra thành những vấn đề nhỏ, để chỉ ra bản chất của chúng.   – Phân tích để thấy được bản chất sự vật, sự việc.

– Phân tích phải đi liền với tổng hợp

BÁC BỎ     Dùng lí lẽ, dẫn chứng để phê phán, gạt bỏ những quan điểm và ý kiến sai lệch. Từ đó nêu ý kiến đúng, thuyết phục người đọc, người nghe.         

– Bác bỏ luận điểm, luận cứ

– Phân tích chỉ ra cái sai

– Diễn đạt rành mạch, rõ ràng.

BÌNH LUẬN        Đề xuất ý kiến thuyết phục người đọc, người nghe đồng tình với nhận xét đánh giá của mình về đời sống hoặc văn học.       – Trình bày rõ ràng, trung thực vấn đề bàn luận

– Đề xuất được những ý kiến đúng

– Nêu ý nghĩa, tác dụng của vấn đề.

TÓM TẮT

VĂN BẢN

NGHỊ LUẬN        Trình bày ngắn gọn, nội dung của văn bản gốc theo một mục đích nào đó  – Đọc kĩ văn bản gốc. Lựa chọn ý phù hợp với mục đích tóm tắt.

– Tìm cách diễn đạt lại luận điểm.

VIẾT TIỂU SỬ TÓM TẮT     Văn bản chính xác cụ thể về cuộc đời, sự nghiệp và quá trình sống của người được giới thiệu – Nguồn gốc

– Quá trình sống

– Sự nghiệp

– Những đóng góp

  3. Yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản nghị luận

  4. Yêu cầu và cách thức viết tiểu sử tóm tắt và bản tin

C. Hoạt động luyện tập

Gv hướng dẫn Hs luyện tập.

Hoạt động của GV và HS        Nội dung cần đạt

GV hướng dẫn HS làm bài tập.

– Hs đọc lại văn bản “Về luân lí xã hội ở nước ta” của Phan Châu Trinh?

– Trong văn bản, tác giả đã sử dụng những thao tác lập luận nào? Tác dụng?

Hs đọc bài tập 2.

– Gv hướng dẫn Hs đọc làm bài tập 2.

– Hs trả lời.

– Gv hoàn chỉnh vào vở.

– Hs đọc bài tập 3.

– Hs chú ý vào đoạn trích.

– Quan niệm bị bác bỏ là gì?

– Tác giả bác bỏ bằng cách nào?

– Việc bác bỏ ở đây có tác dụng gì?

 Hs tự viết đoạn văn vào vở.

– Gv thu vở chấm. II. LUYỆN TẬP

   Bài tập 1 

Phan Châu Trinh đã sử dụng các thao tác:

+ Thao tác lập luận bác bỏ

+ Thao tác lập luận phân tích

+ Thao tác lập luận bình luận

Bài tập 2

– Phân tích lí do có thể nói: “Thất bại là mẹ thành công

  + Trải qua thất bại

  + Biết rút ra bài học kinh nghiệm

– Chứng minh tính đúng đắn của câu danh ngôn bằng các dẫn chứng cụ thể trong đời sống hiện thực.

Bác bỏ:

– Sợ thất bại nên không dám làm gì.

– Bi quan chán nản khi gặp thất bại.

– Không biết rút ra bài học khi gặp thất bại.

Bài tập 3

Phân tích đoạn văn bác bỏ

– Tác giả bác bỏ hạng người không biết sợ cái gì  trên đời này. Đấy là quỷ chứ đâu phải là người. Loại người này rất hiếm, thực ra không có.

– Tác giả bác bỏ loại người thứ hai: “loại người sau đây thì chắc chắn không ít: sợ rất nhiều thứ nhất là quyền thế và đồng tiền. Nhưng đối với cái tài, cái thiên lương thì lại không biết sợ, thậm chí sẵn sàng lăng mạ giày xéo. Đấy là hạng người hèn hạ nhất, thô bỉ nhất, đồi bại nhất”

Viết đoạn văn bác bỏ

– Chọn ý kiến, quan niệm cần bác bỏ về một vấn đề quan thuộc nào đó trong cuộc sống hoặc trong học tập.

– Xác định cách thức bác bỏ (bác bỏ luận điểm, bác bỏ luận cứ hoặc bác bỏ cách lập luận)

– Viết đoạn văn bác bỏ dựa trên kết quả đã xác định.

D. Hoạt động vận dụng, mở rộng

PHẦN DÀNH RIÊNG CHO 11A6

Viết đoạn văn bình luận quan niệm trong câu ca dao sau :

Trông lên thì chẳng bằng ai,

Nhìn xuống thì thấy chẳng ai bằng mình.

Gợi ý:

Trước hết, cần đọc và nêu khái quát quan niệm sống trong câu ca dao là gì.Thứ hai, phân tích quan niệm ấy đúng, sai và lợi, hại như thế nào, chỉ ra tâm lí nào chi phối quan niệm ấy.

Câu ca dao chứa đựng một quan niệm sống, nhưng không hề gọi tên quan niệm ấy ra. Người bình luận cần suy nghĩ để xác định đúng quan niệm ấy. Đó có thể là sự thoả mãn với vị trí, trình độ trung bình trong xã hội, tuy không đứng đầu, nhưng cũng không thuộc hàng cuối. Người ta thường gọi đó là chủ nghĩa trung bình trong cuộc sống. Có những người tự xét năng lực của họ có hạn, chủ trương một lối sống trung bình, yên ổn không cao quá để gây đố kị ở người khác, cũng không thấp quá để khiến thiên hạ coi thường. Quan niệm ấy cũng thể hiện tâm lí cam chịu thua lép trước lớp người ở “trên”, đồng thời lại thoả mãn với vị trí cao hơn so với người “dưới”.

          Nhưng mặt khác, tâm lí ấy hạn chế ý chí phấn đấu, vươn lên của mỗi người, đặc biệt là đối với tuổi trẻ, trong lĩnh vực học tập, tìm kiếm cơ hội tốt nhất để tạo cho mình một tương lai tốt đẹp. Chỗ yếu trong quan niệm nêu trên là lấy việc “hơn, thua” người khác làm mục tiêu sống, học tập, rèn luyện, mà không lấy sự phát triển của chính mình làm mục tiêu phấn đấu để phát huy mọi tiềm năng của mình.

E. Hoạt động củng cố, dặn dò

1. Củng cố

– Củng cố và hoàn thiện các kiến thức và kĩ năng về các thao tác lập luận: phân tích, so sánh, bác bỏ, bình luận. 

– Củng cố và hoàn thiện các kiến thức và kĩ năng về tóm tắt văn bản nghị luận, viết tiểu sử tóm tắt và bản tin.

2. Dặn dò  

– Hs hoàn thiện các phần bài tập. 

– Chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp cuối năm.

ÔN TẬP LÀM VĂN

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1/ Kiến thức

    – Đặc điểm, yêu cầu và cách thức tiến hành các thao tác: phân tích, so sánh, bác bỏ, bình luận.

    – Yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản nghị luận.

    – Yêu cầu và cách thức viết tiểu sử tóm tắt và bản tin.

  2/ Kĩ năng

    – Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận xã hội, nghị luận văn học.

    – Viết đoạn văn, bài văn nghị luận vận dụng các thao tác phân tích, so sánh, bác bỏ, bình luận.

    – Tóm tắt văn bản nghị luận.

    – Viết tiểu sử tóm tắt và bản tin.

  3/ Thái độ

  Ý thức ôn tập và chuẩn bị kiểm tra học kì II.

B. PHƯƠNG TIỆN

  1/ Giáo viên

    – SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án.

  2/ Học sinh

  Học bài cũ, SGK, SBT…

C. PHƯƠNG PHÁP

– Phương pháp: tích hợp, diễn giảng, thảo luận, đặt câu hỏi…

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1/ Ổn định lớp     

Lớp   Sĩ số  HS vắng

11A4         

11A5         

11A6            

  2/ Kiểm tra bài cũ

  Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.

  3/ Bài mới

Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm

Bài ôn tập phần làm văn hôm nay giúp các em nắm được nội dung chủ yếu của chương trình Làm văn 11; biết cách lập luận và vận dụng các thao tác  lập luận; biết cách tóm tắt một văn bản nghị luận, viết tiểu sử tóm tắt và bản tin. Từ đó, chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra cuối năm.

Hoạt động 3. Hoạt động thực hành

Gv hướng dẫn hs ôn tập những nội dung kiến thức đã học

I. NỘI DUNG ÔN TẬP

  1. Thống kê, hệ thống hoá các bài làm văn trong SGK ngữ văn 11

  – Gv yêu cầu Hs kẻ bảng thống kê theo yêu cầu bài tập 1.

  – Hs làm việc.

  – Gv nhận xét, chuẩn xác kiến thức.

Loại bài học          Kiến thức    Kĩ năng

1. Nghị luận xã hội         Khái niệm, đặc điểm       Phân tích đề, lập dàn ý, viết bài hoàn chỉnh

2. Nghị luận văn học                Thực hành

3. Tóm tắt văn bản nghị luận   Mục đích, đặc điểm        Tóm tắt

4. Viết tiểu sử tóm tắt               Thực hành

5. Viết bản tin       Mục đích, đặc điểm        Thực hành

6.Trả lời phỏng vấn        Mục đích, đặc điểm       

7. Các thao tác lập luận

– Phân tích

– So sánh

– Bác bỏ

– Bình luận 

Khái niệm, đặc điểm

Khái niệm, đặc điểm        

Thực hành

Thực hành

2. Các thao tác lập luận đã học

– Hs đọc yêu cầu bài tập 2.

– Gv hướng dẫn hs làm việc.

– Hs ghi chép vào vở.

 

THAO TÁC         NỘI DUNG BÀI HỌC   YÊU CẦU VÀ CÁCH LÀM

 

SO SÁNH   So sánh để tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa hai hay nhiều đối tượng   – Đặt đối tượng so sánh trên cùng một bình diện. – Đánh giá trên cùng một tiêu chí.

– Nêu rõ quan điểm của người viết.

PHÂN TÍCH        Chia tách, tháo gỡ một vấn đề ra thành những vấn đề nhỏ, để chỉ ra bản chất của chúng.   – Phân tích để thấy được bản chất sự vật, sự việc.

– Phân tích phải đi liền với tổng hợp

BÁC BỎ     Dùng lí lẽ, dẫn chứng để phê phán, gạt bỏ những quan điểm và ý kiến sai lệch. Từ đó nêu ý kiến đúng, thuyết phục người đọc, người nghe.         

– Bác bỏ luận điểm, luận cứ

– Phân tích chỉ ra cái sai

– Diễn đạt rành mạch, rõ ràng.

BÌNH LUẬN        Đề xuất ý kiến thuyết phục người đọc, người nghe đồng tình với nhận xét đánh giá của mình về đời sống hoặc văn học.       – Trình bày rõ ràng, trung thực vấn đề bàn luận

– Đề xuất được những ý kiến đúng

– Nêu ý nghĩa, tác dụng của vấn đề.

TÓM TẮT

VĂN BẢN

NGHỊ LUẬN        Trình bày ngắn gọn, nội dung của văn bản gốc theo một mục đích nào đó  – Đọc kĩ văn bản gốc. Lựa chọn ý phù hợp với mục đích tóm tắt.

– Tìm cách diễn đạt lại luận điểm.

VIẾT TIỂU SỬ TÓM TẮT     Văn bản chính xác cụ thể về cuộc đời, sự nghiệp và quá trình sống của người được giới thiệu – Nguồn gốc

– Quá trình sống

– Sự nghiệp

– Những đóng góp

  3. Yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản nghị luận

  4. Yêu cầu và cách thức viết tiểu sử tóm tắt và bản tin

II. LUYỆN TẬP

Gv hướng dẫn Hs luyện tập

Hoạt động của GV         Hoạt động của HS

GV hướng dẫn HS làm bài tập.

– Hs đọc lại văn bản “Về luân lí xã hội ở nước ta” của Phan Châu Trinh?

– Trong văn bản, tác giả đã sử dụng những thao tác lập luận nào? Tác dụng?

– Hs đọc bài tập 2.

– Gv hướng dẫn Hs đọc làm bài tập 2.

– Hs trả lời.

– Gv hoàn chỉnh vào vở.

– Hs đọc bài tập 3.

– Hs chú ý vào đoạn trích.

– Quan niệm bị bác bỏ là gì?

– Tác giả bác bỏ bằng cách nào?

– Việc bác bỏ ở đây có tác dụng gì?

– Hs tự viết đoạn văn vào vở.

– Gv thu vở chấm. II. LUYỆN TẬP

   Bài tập 1 

Phan Châu Trinh đã sử dụng các thao tác:

+ Thao tác lập luận bác bỏ

+ Thao tác lập luận phân tích

+ Thao tác lập luận bình luận

Bài tập 2

– Phân tích lí do có thể nói: “Thất bại là mẹ thành công

  + Trải qua thất bại

  + Biết rút ra bài học kinh nghiệm

– Chứng minh tính đúng đắn của câu danh ngôn bằng các dẫn chứng cụ thể trong đời sống hiện thực.

Bác bỏ:

– Sợ thất bại nên không dám làm gì.

– Bi quan chán nản khi gặp thất bại.

– Không biết rút ra bài học khi gặp thất bại.

Bài tập 3

Phân tích đoạn văn bác bỏ

– Tác giả bác bỏ hạng người không biết sợ cái gì  trên đời này. Đấy là quỷ chứ đâu phải là người. Loại người này rất hiếm, thực ra không có.

– Tác giả bác bỏ loại người thứ hai: “loại người sau đây thì chắc chắn không ít: sợ rất nhiều thứ nhất là quyền thế và đồng tiền. Nhưng đối với cái tài, cái thiên lương thì lại không biết sợ, thậm chí sẵn sàng lăng mạ giày xéo. Đấy là hạng người hèn hạ nhất, thô bỉ nhất, đồi bại nhất”

Viết đoạn văn bác bỏ

– Chọn ý kiến, quan niệm cần bác bỏ về một vấn đề quan thuộc nào đó trong cuộc sống hoặc trong học tập.

– Xác định cách thức bác bỏ (bác bỏ luận điểm, bác bỏ luận cứ hoặc bác bỏ cách lập luận)

– Viết đoạn văn bác bỏ dựa trên kết quả đã xác định.

Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 

4/ Củng cố

– Củng cố và hoàn thiện các kiến thức và kĩ năng về các thao tác lập luận: phân tích, so sánh, bác bỏ, bình luận.

  – Củng cố và hoàn thiện các kiến thức và kĩ năng về tóm tắt văn bản nghị luận, viết tiểu sử tóm tắt và bản tin.

5/ Dặn dò

  – Hs hoàn thiện các phần bài tập.

  – Chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp cuối năm.

ÔN TẬP LÀM VĂN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ   

a. Kiến thức

LỚP 11A2, 11A3, 11A4 :                                      

– Đặc điểm, yêu cầu và cách thức tiến hành các thao tác: phân tích, so sánh, bác bỏ, bình luận.   

– Yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản nghị luận.   

– Yêu cầu và cách thức viết tiểu sử tóm tắt và bản tin.

LỚP 11A6 :

– Đặc điểm, yêu cầu và cách thức tiến hành các thao tác: phân tích, so sánh, bác bỏ, bình luận.   

– Yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản nghị luận.   

– Yêu cầu và cách thức viết tiểu sử tóm tắt và bản tin.

b. Kĩ năng                                             

– Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận xã hội, nghị luận văn học.   

– Viết đoạn văn, bài văn nghị luận vận dụng các thao tác phân tích, so sánh, bác bỏ, bình luận.   

– Tóm tắt văn bản nghị luận.   

– Viết tiểu sử tóm tắt và bản tin.

c. Tư duy, thái độ                                                                  

– Tư duy tổng hợp. Ý thức chăm chỉ ôn tập.

2. Các năng lực cần hình thành cho học sinh

– Năng lực tự học. Năng lực thẩm mĩ. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực hợp tác, giao tiếp.

– Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực tổng hợp, so sánh.

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN

1. Giáo viên: SGK, SGV, thiết kế dạy học, tài liệu tham khảo…

2. Học sinh:  Sách giáo khoa; Vở soạn; Vở ghi.

III.  CÁCH THỨC TIẾN HÀNH

GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp nêu vấn đề, gợi mở, đàm thoại, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi, thực hành. GV phối hợp các phương pháp dạy học tích cực trong giờ dạy.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

Lớp   Ngày dạy     Sĩ số  HS vắng

11A2                   

11A3                   

11A4                   

11A6                   

2. Kiểm tra bài cũ:   Không.

3. Bài mới

A. Hoạt động khởi động         

Bài ôn tập phần làm văn hôm nay giúp các em nắm được nội dung chủ yếu của chương trình Làm văn 11; biết cách lập luận và vận dụng các thao tác  lập luận; biết cách tóm tắt một văn bản nghị luận, viết tiểu sử tóm tắt và bản tin. Từ đó, chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra cuối năm.

B. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Gv hướng dẫn hs ôn tập những nội dung kiến thức đã học.

I. NỘI DUNG ÔN TẬP

  1. Thống kê, hệ thống hoá các bài làm văn trong SGK ngữ văn 11

  – Gv yêu cầu Hs kẻ bảng thống kê theo yêu cầu bài tập 1.

  – Hs làm việc.

  – Gv nhận xét, chuẩn xác kiến thức.Loại bài học          Kiến thức    Kĩ năng

1. Nghị luận xã hội         Khái niệm, đặc điểm       Phân tích đề, lập dàn ý, viết bài hoàn chỉnh

2. Nghị luận văn học                Thực hành

3. Tóm tắt văn bản nghị luận   Mục đích, đặc điểm        Tóm tắt

4. Viết tiểu sử tóm tắt               Thực hành

5. Viết bản tin       Mục đích, đặc điểm        Thực hành

6.Trả lời phỏng vấn        Mục đích, đặc điểm       

7. Các thao tác lập luận

– Phân tích

– So sánh

– Bác bỏ

– Bình luận 

Khái niệm, đặc điểm

Khái niệm, đặc điểm

         Thực hành

Thực hành

2. Các thao tác lập luận đã học

– Hs đọc yêu cầu bài tập 2.

– Gv hướng dẫn hs làm việc.

– Hs ghi chép vào vở.

THAO TÁC         NỘI DUNG BÀI HỌC   YÊU CẦU VÀ CÁCH LÀM

SO SÁNH   So sánh để tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa hai hay nhiều đối tượng   – Đặt đối tượng so sánh trên cùng một bình diện. – Đánh giá trên cùng một tiêu chí.

– Nêu rõ quan điểm của người viết.

PHÂN TÍCH        Chia tách, tháo gỡ một vấn đề ra thành những vấn đề nhỏ, để chỉ ra bản chất của chúng.   – Phân tích để thấy được bản chất sự vật, sự việc.

– Phân tích phải đi liền với tổng hợpBÁC BỎ     Dùng lí lẽ, dẫn chứng để phê phán, gạt bỏ những quan điểm và ý kiến sai lệch. Từ đó nêu ý kiến đúng, thuyết phục người đọc, người nghe.         

– Bác bỏ luận điểm, luận cứ

– Phân tích chỉ ra cái sai

– Diễn đạt rành mạch, rõ ràng.

 

BÌNH LUẬN        Đề xuất ý kiến thuyết phục người đọc, người nghe đồng tình với nhận xét đánh giá của mình về đời sống hoặc văn học.       – Trình bày rõ ràng, trung thực vấn đề bàn luận

– Đề xuất được những ý kiến đúng

– Nêu ý nghĩa, tác dụng của vấn đề.

TÓM TẮT

VĂN BẢN

NGHỊ LUẬN        Trình bày ngắn gọn, nội dung của văn bản gốc theo một mục đích nào đó  – Đọc kĩ văn bản gốc. Lựa chọn ý phù hợp với mục đích tóm tắt.

– Tìm cách diễn đạt lại luận điểm.

VIẾT TIỂU SỬ TÓM TẮT     Văn bản chính xác cụ thể về cuộc đời, sự nghiệp và quá trình sống của người được giới thiệu – Nguồn gốc

– Quá trình sống

– Sự nghiệp

– Những đóng góp

  3. Yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản nghị luận

  4. Yêu cầu và cách thức viết tiểu sử tóm tắt và bản tin

C. Hoạt động luyện tập

Gv hướng dẫn Hs luyện tập.

Hoạt động của GV và HS        Nội dung cần đạt

GV hướng dẫn HS làm bài tập.

– Hs đọc lại văn bản “Về luân lí xã hội ở nước ta” của Phan Châu Trinh?

– Trong văn bản, tác giả đã sử dụng những thao tác lập luận nào? Tác dụng?

– Hs đọc bài tập 2.

– Gv hướng dẫn Hs đọc làm bài tập 2.

– Hs trả lời.

– Gv hoàn chỉnh vào vở.

– Hs đọc bài tập 3.

– Hs chú ý vào đoạn trích.

– Quan niệm bị bác bỏ là gì?

– Tác giả bác bỏ bằng cách nào?

– Việc bác bỏ ở đây có tác dụng gì?

– Hs tự viết đoạn văn vào vở.

– Gv thu vở chấm. II. LUYỆN TẬP

   Bài tập 1 

Phan Châu Trinh đã sử dụng các thao tác:

+ Thao tác lập luận bác bỏ

+ Thao tác lập luận phân tích

+ Thao tác lập luận bình luận

Bài tập 2

– Phân tích lí do có thể nói: “Thất bại là mẹ thành công

  + Trải qua thất bại

  + Biết rút ra bài học kinh nghiệm

– Chứng minh tính đúng đắn của câu danh ngôn bằng các dẫn chứng cụ thể trong đời sống hiện thực.

Bác bỏ:

– Sợ thất bại nên không dám làm gì.

– Bi quan chán nản khi gặp thất bại.

– Không biết rút ra bài học khi gặp thất bại.

Bài tập 3

Phân tích đoạn văn bác bỏ

– Tác giả bác bỏ hạng người không biết sợ cái gì  trên đời này. Đấy là quỷ chứ đâu phải là người. Loại người này rất hiếm, thực ra không có.

– Tác giả bác bỏ loại người thứ hai: “loại người sau đây thì chắc chắn không ít: sợ rất nhiều thứ nhất là quyền thế và đồng tiền. Nhưng đối với cái tài, cái thiên lương thì lại không biết sợ, thậm chí sẵn sàng lăng mạ giày xéo. Đấy là hạng người hèn hạ nhất, thô bỉ nhất, đồi bại nhất”

Viết đoạn văn bác bỏ

– Chọn ý kiến, quan niệm cần bác bỏ về một vấn đề quan thuộc nào đó trong cuộc sống hoặc trong học tập.

– Xác định cách thức bác bỏ (bác bỏ luận điểm, bác bỏ luận cứ hoặc bác bỏ cách lập luận)

– Viết đoạn văn bác bỏ dựa trên kết quả đã xác định.

D. Hoạt động vận dụng, mở rộng

PHẦN DÀNH RIÊNG CHO 11A6

Viết đoạn văn bình luận quan niệm trong câu ca dao sau :

Trông lên thì chẳng bằng ai,

Nhìn xuống thì thấy chẳng ai bằng mình.

Gợi ý:

Trước hết, cần đọc và nêu khái quát quan niệm sống trong câu ca dao là gì.Thứ hai, phân tích quan niệm ấy đúng, sai và lợi, hại như thế nào, chỉ ra tâm lí nào chi phối quan niệm ấy.

Câu ca dao chứa đựng một quan niệm sống, nhưng không hề gọi tên quan niệm ấy ra. Người bình luận cần suy nghĩ để xác định đúng quan niệm ấy. Đó có thể là sự thoả mãn với vị trí, trình độ trung bình trong xã hội, tuy không đứng đầu, nhưng cũng không thuộc hàng cuối. Người ta thường gọi đó là chủ nghĩa trung bình trong cuộc sống. Có những người tự xét năng lực của họ có hạn, chủ trương một lối sống trung bình, yên ổn không cao quá để gây đố kị ở người khác, cũng không thấp quá để khiến thiên hạ coi thường. Quan niệm ấy cũng thể hiện tâm lí cam chịu thua lép trước lớp người ở “trên”, đồng thời lại thoả mãn với vị trí cao hơn so với người “dưới”.

          Nhưng mặt khác, tâm lí ấy hạn chế ý chí phấn đấu, vươn lên của mỗi người, đặc biệt là đối với tuổi trẻ, trong lĩnh vực học tập, tìm kiếm cơ hội tốt nhất để tạo cho mình một tương lai tốt đẹp. Chỗ yếu trong quan niệm nêu trên là lấy việc “hơn, thua” người khác làm mục tiêu sống, học tập, rèn luyện, mà không lấy sự phát triển của chính mình làm mục tiêu phấn đấu để phát huy mọi tiềm năng của mình.

E. Hoạt động củng cố, dặn dò

1. Củng cố

– Củng cố và hoàn thiện các kiến thức và kĩ năng về các thao tác lập luận: phân tích, so sánh, bác bỏ, bình luận. 

– Củng cố và hoàn thiện các kiến thức và kĩ năng về tóm tắt văn bản nghị luận, viết tiểu sử tóm tắt và bản tin.

2. Dặn dò  

– Hs hoàn thiện các phần bài tập. 

– Chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp cuối năm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Leave a Comment