Giáo án bài ôn tập môn tiếng việt sách kết nối tri thức với cuộc sống lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 83: ôn tập Vii.      Mục tiêu: giúp hs: – Ôn lại các vần đã học – Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 83: ôn tập

Vii.      Mục tiêu: giúp hs:

– Ôn lại các vần đã học

– Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật, loài hoa); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.

– Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học.

– Củng cố kĩ năng chép chính tả các tiếng có âm vần đã học.

– HS yêu thích môn học.

VIII.    CHUẨN BỊ:

–           GV: Bảng phụ.

–           HS: VBT, bảng con.

IX.       TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên     Hoạt động của học sinh

Khởi động( 7’)

1.         Khởi động: HS hát

2.         Bài cũ:

– HS hát chơi trò chơi

– GV cho HS xem một số tranh về hổ, voi, khỉ. Sau đó hỏi HS: Trong những câu chuyện đã đọc về loài vật, em thấy hổ là con vật thế nào? Voi là con vật thế nào? Khỉ là con vật thế nào?      

–           HS hát

–           HS chơi

–           HSTL, HS nhận xét.

Luyện tập ( 25’)

* Đọc

GV trình chiếu bài thơ:

Nắng xuân hồng

– GV đọc thành tiếng một lần bài thơ, HS đọc nhẩm theo.

– GV giải thích nghĩa từ ngữ từng không (nếu cần): khoảng không gian bao trùm cảnh vật và con người.

– 5 – 6 HS đọc nối tiếp.

– 1- 2 HS đọc toàn bộ bài thơ,

– Cả lớp đọc đồng thanh một lần.

– GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc:

Những cảnh vật nào được nói tới trong bài thơ?

Tìm từ ngữ miêu tả bảy chim. Từ "lung linh” dùng để miêu tả sự vật gì? Hai

tiếng trong từ “rộn rã” có điểm gì giống và khác nhau?

Hai tiếng trong từ "lung linh"

có điểm gì giống và khác nhau (giống: giống nhau về âm r/k khác nhau về vấn và dấu thanh).

– GV và HS thống nhất câu trả lời.

GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1

Viết chính tả

– GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần câu ca dao.

– GV hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con các chữ: sông, làng, lũy tre

– GV yêu cầu HS chép câu ca dao vào vở.

– GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn và chữ cái đầu tiên của câu; khoảng cách giữa các chữ, cỡ chữ,

– GV quan sát, sửa lỗi cho HS.

– GV nhận xét, tuyên dương.                     

– Hs quan sát, lắng nghe.

– HS đọc

– HS lắng nghe

– HS đọc

– HS đọc

– HS đọc

– HS trả lời

– HS trả lời

– HS trả lời

– HS trả lời

Viết chính tả

– HS đọc

– HS lắng nghe

– HS viết

– HS viết

–           HS nhận xét bài bạn

Vận dụng (3’)

4. Củng cố, dặn dò:

– GV NX giờ học

– Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.

– Nhận xét, tuyên dương HS.         

–           HS lắng nghe và ghi nhớ để thực hiện.

– HS chia sẻ.

 

 

 

Leave a Comment