Giáo án bài Ôn tập soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 51 Ôn tập I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 – Củng cố, ôn tập các kiến thức đầu chương III: Quang học .                 …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

51 Ôn tập

I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                – Củng cố, ôn tập các kiến thức đầu chương III: Quang học .

                – Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập, giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong thực tế.

                – Chuẩn bị các kiến thức cho bài Kiểm tra 1 tiết.

                2. Kỹ năng:

                – Qua giờ ôn tập HS cần hiểu được  cách vẽ ảnh của một điểm qua các thấu kính, xác định tính chất của ảnh.

                – Cho hình vẽ, cho vật và ảnh xác định loại thấu kính, giải thích.

                – Biết dựng ảnh của vật trong các trường hợp.

                3. Thái độ:

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Đồ dùng dạy học:

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                – Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: Làm các bài tập GV đã giao từ tiết học trước.

 

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.

– Dạy học hợp tác.            – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

….

B. Hoạt động hình thành kiến thức                          

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

 

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

….

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

……

               

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (10 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động

+ HS trình bày được: tính chất của ảnh qua  TKHT, TKPK ?

+ HS nhận biết nhanh được các loại thấu kính đã học.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá.

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Nêu tính chất của ảnh qua  TKHT, TKPK?

+ Hãy nêu cách nhận biết nhanh TKHT, TKPK mà em đã học.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.

– Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng ôn tập 1 số kiến thức về TKHT, TKPK và chữa 1 số bài tập phục vụ kiểm tra 45p sắp tới.     

 

(GV cho HS ghi bảng động)

 

1. Tính chất ảnh của 1 vật qua TKHT:

– Nếu vật đặt ngoài tiêu cự thì ảnh thu được là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật (trong khoảng từ f -> 2f thì ảnh lớn hơn hoặc bằng vật).

– Nếu vật đặt trong tiêu cự thì ảnh quan sát được là ảnh ảo, cùng chiều, xa TK và lớn hơn vật.

2. Tính chất ảnh của 1 vật qua TKPK:

Đều là ảnh ảo, cùng chiều, gần TK và nhỏ hơn vật.

 

 

3. Nhận biết nhanh:

– TKHT:

+ Phần rìa mỏng hơn phần giữa.

+ Cho cả ảnh thật (ngược chiều với vật) và ảnh ảo (cùng chiều với vật) lớn hơn, xa TK hơn vật.

– TKPK:

+ Phần rìa dày hơn phần giữa.

+ Chỉ cho ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hơn vật, gần TK hơn vật.

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

               

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (30 phút)

1. Mục tiêu:

Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Làm các bài 1,2,3 do GV chọn lọc trong chương trình.

 – Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Làm các bài 1,2,3 do GV chọn lọc trong chương trình.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài làm để lên bảng giải.

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. Nghiên cứu ND bài học để lên bảng làm bài.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

GV hệ thống các bước giải:

– Tính toán dựa vào tam giác đồng dạng.

– Vẽ hình dựa vào 3 tia (2 tia) sáng đặc biệt và các tính chất ảnh của vật tạo bởi các loại TK.             Bài tập 1: Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Điểm A cách thấu kính một khoảng d = 2f.

a.            Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính hội tụ? (nêu cách vẽ và vẽ đúng tỉ lệ)

b.Tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh tới quang tâm khi h = 2cm và f = 12cm?

Giải bài tập 1:

a) Cách vẽ ảnh A’B’ của vật AB.

– Từ B kẻ tia sáng đi song song trục chính, cho tia ló đi qua tiêu điểm F’.

– Từ B kẻ tia sáng đi qua quang tâm (O), cho tia ló đi thẳng.

 Giao của hai tia tại B’ là ảnh của điểm sáng B.

– Từ B’ hạ đường vuông góc đến trục chính, cắt trục chính tại A’ là ảnh của điểm sáng A. Vậy A’B’ là ảnh của AB cần vẽ. (hình vẽ)

* Vẽ đúng hình:

b) ảnh A’B’ của vật AB là ảnh thật, ngược chiều và bằng vật (HS tính được:

d = d’ = 2f = 24cm ; h = h’ = 2cm)

 

Bài tập 2:

Điểm khác nhau giữa ảnh ảo của vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì:

 

Thấu kính hội tụ                Thấu kính phân kì

ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật và nằm xa thấu kính hơn vật.     ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và nằm gần thấu kính hơn vật.

 

Bài tập 3:

Cho hình vẽ ( trục chính, S và S’ )

a. Ảnh S’  là ảnh gì, tại sao?

b. TK đã cho là TK loại gì?

c. Bằng cách dựng hãy xác định vị trí TK (quang tâm), 2 tiêu điểm của TK.

Giải bài tập 3:

a. S’ là ảnh ảo, nhỏ hơn vật. Vì ảnh cùng chiều với vật.

b. Vì chỉ có thấu kính phân kỳ mới cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.

c. – Nối S với S’ cắt trục chính tại một điểm, điểm đó chính là quang tâm (O) của thấu kính.

– Dựng vệt thấu kính hội tụ đi qua (O) và vuông góc với trục chính ().

– Từ S kẻ tia sáng SI đi song song trục chính, cho tia ló có đường kéo dài đi qua ảnh S’ cắt trục chính tại một điểm, điểm đó chính là tiêu điểm chính F của thấu kính. Lấy F’ đối xứng với F qua (O) ta được tiêu điểm thứ hai.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá: – Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu: xem lại các BT trong SBT và các nội dung kiến thức từ tiết 37 – 51 chuẩn bị kiểm tra 45p vào tiết 52.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– HS: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: – Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả:

– GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT và viết vào tiết học sau..               

 

Leave a Comment