Giáo án bài Ôn tập soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 7 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:                 Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức của phần cơ học để trả lời các câu …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

7 ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

                Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.

                Vân dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.

                2. Kĩ năng:

                – Có kỹ năng hệ thống kiến thức.

                3. Thái độ:

                – Trung thực, kiên trì, nghiêm túc trong học tập.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực giải quyết vấn đề, trình bày.

               

                II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu:

                2. Học sinh:

                Mỗi nhóm: Bảng nhóm.

               

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học hợp tác             – Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức                          

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm      – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề             – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (20 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập. Ôn tập trả lời các kiến thức liên quan.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Trả lời các câu hỏi phần A. bài 18/SGK.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Trả lời theo yêu cầu.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm: Bên cột nội dung.

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:

                A- Ôn tập:

1. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác được chọn làm mốc trong một khoảng thời gian.

2. VD: xe ôtô chuyển động so với cây bên đường nhưng lại đứng yên so với người lái xe.

3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động. Độ lớn vận tốc được đo bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Công thức: v=s/t trong đó……

4. Công thức tính vận tốc trung bình là: vtb=s/t trong đó……(không được viết vtb=(v1+v2)/2.)

5. Lực là nguyên nhân thay đổi vận tốc. VD: lực hút của nam trâm làm chiếc xe lăn chuyển động.

6. Các đặc điểm của lực, cách biểu diễn trên vectơ là:

– điểm đặt: trên vật.

– phương và chiều.

– cường độ (độ lớn).

7. Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ:

– đứng yên nếu vật đang đứng yên.

– chuyển động đều nếu vật đang chuyển động.

8. Lực ma sát xuất hiện khi vật đang lăn, trượt, hay đứng yên. Nó xh để cản trở chuyển động lăn, trượt, hay giúp vật tiếp tục đứng yên.

9.VD: khi xe đang chạy thẳng bỗng rẽ phải làm người không kịp thay đổi vận tốc vì có quán tính nên nghiêng sang trái…

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

               

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (20 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT phần trắc nghiệm, trả lời câu hỏi và bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm, và phần trả lời câu hỏi, bài tập.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc SGK lần lượt trả lời các câu hỏi phần I, II, III.

+ Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: B/Vận dụng:

 

 

I.Trắc nghiệm:

 

 

 

Câu        1              2              3

Đ/án      D             D             B

 

II.Trả lời câu hỏi.

1.            Ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động ngược lại là vì: ta đã chọn ôtô làm mốc, khi đó cây sẽ chuyển động so với ôtô.

2.            Ta phải lót tay bằng dây cao su vì làm như vậy sẽ tăng lực ma sát trên nút chai. Lực này sẽ giúp ta dễ xoay nút chai ra khỏi cổ chai hơn.

3.            Khi xe chuyển động thẳng mà đột ngột rẽ phải thì hành khách trên xe còn quán tính cũ chưa kịp đổi hướng cùng xe nên bị nghiêng sang trái.

 

III. Bài tập:

 

Bài tập 1/65/sgk.

Tóm tắt:

s1=100m, t1=25s

s2=50m, t2=20s.

Tính vtb1, vtb2, vtb?

Giải:

– vận tốc trung bình trên đoạn đường dốc là: vtb1=s1/t1=100/25= 4m/s

– vận tốc trung bình trên đoạn đường nằm ngang là: vtb2=s2/t2=50/20= 2,5m/s

– vận tốc trung bình trên cả quãng đường là: vtb= =150/45=3,33m/s.

Đáp số:  vtb1= 4m/s, vtb2=2 ,5m/s, vtb= 3,33m/s

D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động:

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Xem lại các bài từ tiết 1-6 và xem bài Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I các nội dung đã học để tiết sau ôn tập.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra 45 phút vào tiết học sau..       

 

Leave a Comment