Giáo án bài Ôn tập soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 26: ÔN TẬP                   I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:                 + Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc kiến thức cơ bản …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

26: ÔN TẬP

 

                I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

                + Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc kiến thức cơ bản đã học.

                + Vận dụng một cách tổng hợp cá kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan.

                2. Kĩ năng:

– Nêu được các ứng dụng thực tế về các tác dụng của dòng điện.

– Phân tích, tổng hợp kiến thức.

                3. Thái độ:

                – Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

                – Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Bảng phụ vẽ hình 30.1 ; hình 30.2.

                2. Học sinh:

                Đọc trước nội dung bài học. Ôn tập các kiến thức đã học.

               

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học hợp tác             – Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức                          

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm      – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề             – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

                               

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (10 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động:

– HS trình bày được tác dụng của dòng điện, lấy VD.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ HS1: Hãy nêu các tác dụng của dòng điện mà em biết. Kể tên một vài VD.

+ HS2: Chữa BT 23.5/SBT.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: HS lên bảng làm bài, trả lời các câu hỏi của GV.

– Giáo viên: Theo dõi HS làm bài, trả lời hoặc đi kiểm tra dưới lớp 1 lượt.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Chúng ta cùng ôn tập các kiến thức từ đầu HK II đến giờ để chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút.    

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC              

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (25 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.

HS nhận ra được các tác dụng của dòng điện ở các dụng cụ, thiết bị điện cụ thể.

Nhớ lại các kiến thức về dòng điện, nguồn điện, chất dẫn điện, cách điện… Vận dụng làm các bài tập trong SBT.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nêu và giải quyết vấn đề.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các yêu cầu của GV.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Cho cá nhân HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.

+ Đặt một câu với các từ: cọ xát, nhiễm điện.

+ Có những loại điện tích nào? Các điện tích loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau?

+ Đặt câu hỏi với cụm từ: vật nhiễm điện dương, vật nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn.

+ Hãy điền cụm từ thích hợp vào chổ trống trong các câu sau đây:

Dòng điện là dòng . . . . . có hướng.

Dòng điện trông kim loại là dòng  . . . có hướng

+ Ở điều kiện bình thường các vật hay các vật liệu nào sau đây dẫn điện:

Mảnh tôn; đoạn dây nhựa; không khí; đoạn dây đồng;

+ Nhắc lại 5 tác dụng của dòng điện? cho VD.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

1. Trả lời câu hỏi:

– Nhiều vật bị nhiễm điện khi cọ xát.

– Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.

– Điện tích khác loại (dương và âm) thì hút nhau.

– Điện tích cùng loại (cùng dương hoặc cùng âm) thì đẩy nhau.

– Vật nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn.

– Vật nhiễm điện âm do nhân thêm êlectrôn.

– Các điện tích dịch chuyển.

– Các êlectrôn tự do dịch chuyển.

– Các vật hay vật liệu dẫn điện là: mảnh tôn, đoạn dây đồng.

– Năm tác dụng chính của dòng điện: tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí.

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (10 phút)

1.Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá. – Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Treo bảng phụ vẽ hình 30.1 SGK

Hãy ghi dấu (+ hay -) cho vật chưa ghi dấu.

Gọi 4 HS lên bảng điền.

+ Cọ xát mảnh nilông bằng một miếng len, cho rằng miếng nilông bị nhiễm điện âm. Vậy vật nào nhận thêm êlectrôn, vật nào mất bớt êlectrôn.

+ Hãy cho biết chiều dòng điện.

+ Treo bảng phụ vẽ hình 30.2 SGK.

Trong các sơ đồ hình 30.2 sơ đồ nào mũi tên chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện.

+ Yêu cầu HS chuẩn bị các kiến thức từ đầu HK II đến tiết này để chuẩn bị kiểm tra 45 phút.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu ND bài học, trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..            

2. Vận dụng

– Hình 30.1 SGK

a. điền (-)

b. điền (-)

c. điền (+)

d. điền (+)

– Mảnh nilông nhiễm điện âm  nó nhận thêm êlectrôn.

Miếng len mất êlectrôn  nó nhiễm điện dương.

– Là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.

– Vận dụng quy ước về chiều của dòng điện chọn sơ đồ của câu C – hình 30.2 SGK.

 

 

Leave a Comment