Giáo án bài Ôn tập soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 30 Ôn tập  TỔNG KẾT CHƯƠNG II   I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 – Hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương 2. …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

30 Ôn tập

 TỔNG KẾT CHƯƠNG II

 

I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                – Hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương 2.

                2. Kỹ năng:

                – Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các nhiệm vụ học tập.

                – Biết làm một số dạng bài tập đơn giản, đổi nhiệt độ, đọc đồ thị, vẽ đồ thị.

                3. Thái độ:

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Đồ dùng dạy học:

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                – Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.

– Dạy học hợp tác.            – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

….

B. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

 

C. Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

….

2. Tổ chức các hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

HS trình bày được sơ đồ các quá trình chuyển thể của các chất.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu: Hãy vẽ sơ đồ chuyển thể của các chất rắn, lỏng, khí?

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.

– Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.

– Dự kiến sản phẩm:

 

               (Nóng chảy)                        (Bay hơi)

Thể rắn                 Thể lỏng                            Thể khí

                 (Đông đặc)                      ( Ngưng tụ)

 

*Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng hệ thống lại các kiến thức đã được học trong chương 2.               

 

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (35 phút)

1. Mục tiêu:

Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu SGK.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các yêu cầu của GV.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Chương nhiệt học nghiên cứu được những vấn đề cơ bản nào?

+ Làm bài tập 1, 2 phần vận dụng. (1C, 2C)

+ Làm bài 3 phần vận dụng: Để khi có hơi nóng chạy qua hơi nóng có thể nở dài để không bị ngăn cản.

+ Làm bài 4 vận dụng :

a. sắt

b. rượu

c. vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng.

  – không vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc. (-39)

d. HS tự làm.

+ Làm bài 5 vận dụng (Bình đúng chỉ cần để ngọn lửa nhỏ nồi khoai vẫn tiếp tục sôi.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu SGK và ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

? Khối lượng riêng của vật thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?

? Trong các chất rắn lỏng khí chất nào nở ra vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở ra vì nhiệt ít nhất?

? Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ xác định không? nhiệt độ này gọi là gì?

? Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của chất rắn có thay đổi không? nếu ta vẫn tiếp tục đun?

? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? 

? ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng khi tiếp tục đun  vẫn  không tăng nhiệt độ?  Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?

? Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: I/ Lý thuyết

1/ Sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí

–  Khi nhiệt độ tăng , thể tích tăng nên khối lượng riêng giảm và ngược lại.

– Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.

 

2/ Sự  nóng chảy và đông  đặc

– Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy

– Các chất khác nhau thì nhiệt độ nóng chảy khác nhau.

– Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi, dù ta vẫn tiếp tục đun.

 

3/ Sự bay hơi và ngưng tụ

– Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng.

–  Các chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào.

 

4/ Sự sôi:

 

– ở nhiệt độ sôi thì dù ta có tiếp tục đun thì nhiệt độ vẫn không thay đổi. ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng.

– Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định.

 

II/ Bài tập .

Mô tả đồ thị

Bài 6 phần vận dụng: (Hình 30.3)

a.            Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy.

  DE ứng với quá trình sôi.

b. AB nước tôn tại ở thể rắn, CD nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Xem lại toàn bộ nội dung ôn tập;  Xem lại toàn bộ các bài tập đã chữa; Chuẩn bị kiểm tra học kì 2.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT và KT HK II vào tiết học sau..     

Leave a Comment