Kéo xuống để xem hoặc tải về!
59 Ôn tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– HS hệ thống toàn bộ kiến thức đã học trong chương 7.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
– Năng lực phát hiện vấn đề
– Năng lực giao tiếp
– Năng lực hợp tác
– Năng lực tự học
– N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT – Năng lực kiến thức sinh học
– Năng lực thực nghiệm
– Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
– Giáo án, Tranh ảnh liên quan
2. Học sinh:
– Hệ thống kiến thức chương Sự tiến hóa của động vật.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra. (không)
2. Bài mới.
HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: HDHS ôn tập lại sự tiến hóa về tổ chức cơ thể. (15’)
– GV yêu cầu quan sát tranh đọc các câu trả lời hoàn thành bảng trong vở bài tập
– GV kẻ bảng để HS chữa bài
– GV yêu cầu HS quan sát bảng kiến thức chuẩn
– GV yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảng trả lời câu hỏi:
+ Sự phức tạp hóa của các hệ hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học?
– GV ghi tóm tắt kiến thức của các nhóm và phần bổ sung lên bảng
– GV nhận xét đánh giá và yêu cầu HS rút ra kết luận về sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể
– GV hỏi thêm:
+ Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì? – Cá nhân đọc nội bảng ghi nhận kiến thức
– Trao đổi nhóm lựa chọn câu trả lời
– Hoàn thành bảng
– Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1
– Nhóm khác theo dõi bổ sung
– HS theo dõi và tự sửa chữa
– Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng ghi nhớ kiến thức
– Trao đổi nhóm
– Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung 1. Sự tiến hóa về tổ chức cơ thể:
– Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo phù hợp với chức năng chuyên hóa. Từ chưa có, đến có chưa phân hóa, đến phân hóa thực hiện các chức năng phức tạp … ở tất cả các hệ cơ quan.
Hoạt động 2: HDHS ôn tập lại sự tiến hóa về sinh sản. (15’)
– GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là sinh sản vô tính?
+ Có những hình thức sinh sản vô tính?
– GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
– GV yêu cầu HS đọc SGK tr.179 trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là sinh sản hữu tính?
+ So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính
– Từ nội dung so sánh hãy rút ra NX?
+ Em hãy kể tên một số ĐVKXS và ĐVCXS sinh sản hữu tính mà em biết?
– GV phân tích
– GV yêu cầu trả lời câu hỏi
+ Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong ?
– GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận hình thức sinh sản hữu tính và sinh sản hữu tính.
+ Hình thức sinh sản hữu tính hoàn thiện dần qua các lớp ĐV được thể hiện như thế nào?
– GV tổng kết ý kiến của các nhóm thông báo đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn thiện hình thức sinh sản hữu tính
– GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng SGKtr.80
– GV kẻ sẵn bảng này treo để HS chữa
– GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn
– Dựa vào bảng trên trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+ Thụ tinh trong ưu việt hơn thụ tinh ngoài như thế nào?
+ Sự đẻ con ưu việt hơn so với đẻ trứng như thế nào?
+ Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến hóa hơn so với sự phát triển gián tiếp?
+ Tại sao hình thức thai sinh lại tiến bộ nhất trong giới động vật?
*THGDMT + BĐKH: GD ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.
– Cá nhân tự đọc tóm tăt trong SGKtr.179 trả lời câu hỏi:
– Một vài HS trả lời HS khác bổ sung
-Cá nhân tự đọc thông tin SGK tr143 trao đổi nhóm
– Đại diện các nhóm trả lời
– Nhóm khác nhận xét bổ sung
– Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính
– Kêt hợp đặc tính của cả bộ mẹ
* HS nhớ lại cách sinh sản của các loài ĐV như giun cá thằn lằn chim thú
– Trao đổi nhóm nêu được
– Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm khác nhận xét bổ sung
– Trong mỗi nhóm:
+ Cá nhân đọc những câu lựa chọn nội dung trong bảng
+ Thống nhất ý kiến của nhóm để hoàn thành nội dung
– HS tiếp tục trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi
– HS trả lời.
– HS khác NX.
– HS khác bổ sung.
– HS liên hệ thực tế địa phương. 2. Sự tiến hóa về sinh sản:
a. Hình thức sinh sản vô tính:
– Sinh sản vô tính không có sự kết hợp TB sinh dục đực và cái
– Có 2 hình thức:
+ Phân đôi cơ thể
+ Sinh sản sinh dưỡng: Mọc chồi và tái sinh.
b. Hình thức sinh sản hữu tính
* Sinh sản hữu tính
Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành phôi (Hợp tử).
* Sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính:
– Sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản thể hiện :
+ Thụ tinh ngoài → thụ tinh trong
+ Đẻ nhiều trứng → đẻ ít trứng → đẻ con.
+ Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển trực tiếp có nhau thai
+ Con non không được nuôi dưỡng → được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ → được học tập thích nghi với cuộc sống.
Hoạt động 3: HDHS ôn tập lại Cây phát sinh giới động vật. (10’)
– GV giảng: những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ánh mối quan hệ nguồn gốc càng gần nhau
– GV yêu cầu quan sát hình đọc SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
+ Cây phát sinh giới động vật biểu thị gì?
+ Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh giới động vật?
+ Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm động vật nào đó?
– HS chú ý lắng nghe.
– Cá nhân tự đọc thông tin SGK và quan sát H56.3 tr.183
– HS trả lời.
– HS khác nhận xét.
– HS khác bổ sung.
3. Cây phát sinh giới động vật: