Giáo án bài Ôn tập tiếng việt sách chân trời sáng tạo lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file CHỦ ĐỀ 15: sinh nhật BÀI 5: Ôn tập (tiết 10-11, sách học sinh, trang 158-159)   I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1. …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

CHỦ ĐỀ 15: sinh nhật

BÀI 5: Ôn tập (tiết 10-11, sách học sinh, trang 158-159)

 

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Kiến thức: Ôn luyện và củng cố được các vần anh, ênh, inh; ươu; iêu, yêu; uôi, ươi.

2. Kĩ năng: Nhận diện được các vần ap, ăp, âp; ep, êp, op, ôp, ơp; ip, up. Sử dụng được các vần đã học để tạo tiếng mới. Đánh vần thầm, gia tăng đọc trơn bài đọc. Thực hiện đúng các bài tập chính tả. Viết đúng cụm từ ứng dụng. Luyện nói và mở rộng vốn từ về chủ đề của tuần học;mở rộng vốn từ và phát triển lời nói về chủ đề Sinh nhậtqua hoạt động mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

4. Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua việc thực hiện các bài tập.

5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết (chữ); rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Thẻ các vần anh, ênh, inh; ươu; iêu, yêu; uôi, ươi.Một số tranh ảnh, mô hình hoặc vật dùng minh hoạ kèm theo thẻ từ; bảng phụ dùng ghi các nội dung rèn đọc.

                2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, …

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

                1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, trò chơi: nhằm khai thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết).

                2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (3-5 phút):

Giáo viên tổ chức trò chơi “Nhanh như chớp” có cài đặt một số từ ngữ có âm chữ được học và có liên quan đến chủ đề Vui học. Học sinh đọc, viết âm chữ được học ở bài 4; đọc từ, câu ứng dụng ở bài 4.

2. Ôn tập (26-30 phút):

 

Hoạt động của giáo viên                Hoạt động của học sinh

2.1. Ôn tập các vần được học trong tuần (13-15 phút):

* Mục tiêu: Học sinh Củng cố được các vần anh, ênh, inh; ươu; iêu, yêu; uôi, ươi; sử dụng được các vần đã học trong tuần để ghép tiếng mới.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm đôi.

* Cách tiến hành:

– Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng trang của bài học.      

– Học sinh mở sách học sinh trang 158.

– Giáo viên giới thiệu bài Ôn tập và viết bảng.

– Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.

– Giáo viên tổ chức dưới dạng trò chơi học tập, yêu cầu học sinh khoanh tròn các chữ trong một bảng chữ theo kiểu giải ô chữ đã được chuẩn bị trước.

– Giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ ngữ có tiếng chứa các vần anh, ênh, inh; ươu; iêu, yêu; uôi, ươi.

 

– Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các vần anh, ênh, inh; ươu; iêu, yêu; uôi, ươi.

 

– Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm thêm từ ngữ có tiếng chứa vần anh, ênh, inh; ươu; iêu, yêu; uôi, ươiqua trò chơi “Tiếp sức cùng bạn”.

– Giáo viên yêu cầu học sinh nói câu có từ ngữ có tiếng chứa các vần vừa được học trong tuần.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa các tiếng vừa đọc bằng hình ảnh, động tác hoặc bằng cách đặt trong cụm từ/câu.                – Học sinh lắng nghe.

– Học sinh lắng nghe mục tiêu của bài học.

– Học sinh tham gia trò chơi khoanh tròn các chữ trong một bảng chữ các âm chữ đã được học trong tuần.

– Học sinh tìm một số từ ngữ có tiếng chứa các vần anh, ênh, inh; ươu; iêu, yêu; uôi, ươivừa học trong tuần.

– Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các vần anh, ênh, inh; ươu; iêu, yêu; uôi, ươi: kết thúc bằng nh, u, i.

– Học sinh thực hiện trò chơi.

– Học sinh nói câu có từ ngữ có tiếng chứa các vần vừa được học trong tuần.

– Học sinh quan sát giáo viên để hiểu nghĩa các tiếng vừa đọc.

Nghỉ giữa tiết

2.2. Luyện tập đánh vần, đọc trơn, tìm hiểu nội dung bài đọc (13-15 phút):

* Mục tiêu: Học sinh đánh vần thầm và gia tăng tốc độ đọc trơn bài đọc.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.

* Cách tiến hành:

a. Luyện tập đánh vần, đọc trơn từ ngữ:               

– Giáo viên đọc mẫu bài đọc.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm các tiếng có âm chữ mới được học trong tuần, đánh vần các tiếng đó.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần, đọc trơn các tiếng vừa tìm được.

 

– Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có từ ngữ chứa tiếng có vần vừa tìm.

b. Luyện tập đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc:

– Giáo viên đọc mẫu bài đọc.

– Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thành tiếng bài đọc.

 

– Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu về bài đọc bằng các câu hỏi gợi ý:Hãy cho biết tên của bài con vừa đọc.Ngày sinh của bạn nhỏ trong bài thơ có những gì?Bạn bè làm gì trong ngày sinh nhật của bạn nhỏ trong bài thơ?Có những nhân vật nào được nhắc đến trong bài?Nêu những hình ảnh con thích có trong bài?Vào ngày sinh nhật của mình, con làm những gì?.                – Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.

– Học sinh tìm các tiếng có âm chữ mới được học trong tuần.

– Học sinh đánh vần thầm, không mấp máy môi, đọc trơn các tiếng vừa tìm được: sinh, hạnh, yêu, bánh, linh, quanh, tuổi, tươi cười.

– Học sinh nói câu có từ ngữ chứa tiếng có vần vừa tìm.

 

– Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.

– Học sinh đọc thầm (đánh vần thầm, không mấp máy môi).

– Học sinh đọc thành tiếng văn bản (tập đọc nhanh bằng mắt, bật ra tiếng).

– Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi của giáo viên, qua đó, hiểu được nội dung bài đọc.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên                Hoạt động của học sinh

2.3. Tập viết và chính tả (13-15 phút):

* Mục tiêu: Học sinh thực hiện đúng các bài tập chính tả; viết đúng cụm từ ứng dụng.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thực hành.

* Cách tiến hành:

a. Viết cụm từ ứng dụng:             

 

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần, đọc trơn cụm từ ứng dụng: mừng sinh nhật.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh giải nghĩa cụm từ: mừng sinh nhật.

– Giáo viên treo tranh, yêu cầu học sinh nhìn tranh minh họa và đọc lại danh sách âm chữ đã học.

– Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện từ có chứa âm chữ được học trong tuần: sinh.

– Giáo viên viết mẫu và phân tích hình thức chữ viết của từng từ: mừng sinh nhật.

– Giáo viên lưu ý học sinh: chú ý quan sát các điểm đặt bút, điểm kết thúc; việc viết nối các chữ cái trong một tiếng, khoảng cách giữa các tiếng trong từ.

– Giáo viên yêu cầu học sinh viết cụm từ ứng dụng “mừng sinh nhật” vào vở.

– Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.    – Học sinh đánh vần, đọc trơn cụm từ ứng dụng: mừng sinh nhật.

– Học sinh giải nghĩa cụm từ: mừng sinh nhật.

– Học sinh nhìn tranh minh họa và đọc lại danh sách âm chữ đã học.

– Học sinh nhận diện từ có chứa âm chữ được học trong tuần: sinh.

– Học sinh quan sát cách giáo viên viết.

 

– Học sinh chú ý theo hướng dẫn của giáo viên khi viết.

 

– Học sinh viết cụm từ ứng dụng vào vở.

 

– Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.

b. Tập chép (nhìn – viết):

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần các tiếng có vần ui, ăng trong hai dòng thơ cuối.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc hai dòng thơ cần tập chép; đánh vần các tiếng có vấn đề về chính tả.

 

– Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết chữ đầu dòng thơ – chữ C.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh chép hai dòng thơ vào vở.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh kiểm tra bài tập chép, sửa lỗi nếu bài bị mắc lỗi.

c. Bài tập chính tả:

– Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập chính tả vào vở bài tập.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh tự kiểm tra bài làm, tự đánh giá, sửa lỗi nếu mắc lỗi.

               

– Học sinh đánh vần các tiếng có vần ui, ăng trong hai dòng thơ cuối.

– Học sinh đọc: “Cảm ơn bè bạn/ Chia vui tặng quà” và đánh vần: cảm, ơn, bạn, chia, tặng, quà.

 – Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn cách viết chữ đầu dòng thơ – chữ C.

– Học sinh chép hai dòng thơ vào vở (dùng chữ in hoa, chữ C).

– Học sinh kiểm tra bài tập chép, sửa lỗi nếu bài bị mắc lỗi.

 

– Học sinh thực hiện bài tập chính tả vào vở bài tập.

– Học sinh kiểm tra bài làm, tự đánh giá bài của mình (theo hướng dẫn của giáo viên), sửa lỗi nếu mắc lỗi.

– Học sinh chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài làm của mình.

Nghỉ giữa tiết

3. Hoạt động mở rộng (13-15 phút):

* Mục tiêu: Giúp học sinh luyện nói về chủ đề Sinh nhật.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.

* Cách tiến hành:            

– Giáo viên gợi ý, hướng dẫn học sinh: nói về những hoạt động thường diễn ra vào một ngày sinh nhật, điều mình mong ước vào ngày sinh nhật, ngày sinh nhật đáng nhớ nhất của bản thân,…

                – Học sinh nghe giáo viên gợi ý và nói về những hoạt động thường diễn ra vào một ngày sinh nhật, điều mình mong ước vào ngày sinh nhật, ngày sinh nhật đáng nhớ nhất của bản thân,…(nhóm, lớp).

4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):

a. Củng cố:

– Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại tiếng/ từ chứa âm, vần chữ vừa được ôn tập.

b. Dặn dò:

Giáo viên dặn học sinh.

Leave a Comment