Kéo xuống để xem hoặc tải về!
MÔN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 3 : ĐI CHỢ
Bài 5: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU:
– Kể đúng, đọc đúng các âm chữ d, đ, I, k, l, h, ch, kh, ; nhận diện các âm chữ có trong bài đọc
– Sử dụng được các vần đã học trong tuần để ghép tiếng mới.
– Đánh vần thầm và gia tăng tốc độ đọc trơn bài đọc.
– Thực hiện đúng các bài tập chính tả.
– Viết đúng cụm từ ứng dụng đi chợ
– Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
– Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm;
– Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
– Máy chiếu (tranh ảnh) minh họa, thẻ từ,VTV, VBT, SGV.
– Bảng phụ dung ghi nội dung cần rèn đọc.
2. Học sinh:
– SHS, bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: (5’)
– GV sử dụng trò chơi cài đặt một số từ ngữ có vần đươc học và có liên quan đến chủ đề.
– GV cho HS đọc câu, đoạn, viết từ ngữ; nói câu có chứa tiếng có vần mới được học.
– GV nhận xét, chuyển ý.
– HS tham gia trò chơi.
2. Khởi động: (3’)
Mục tiêu:
– Tạo hứng thú cho học sinh thích thú trong học tập.
– Giới thiệu bài học.
Cách tiến hành:
– GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 kể tên những đồ vật , con vật… có trong tranh, từ những sự vật đó nêu ra các âm cần ôn
– Giới thiệu tiết ôn tập
HS kể các âm : d,đ, i, k, l, h, ch, kh
– HS học bài Ôn tập
3. Ôn tập các âm chữ được học trong tuần: (nhóm 4) (15’)
– GV chia lớp thành các nhóm .
– Nhóm 1 điền vào bảng ôn ( 3 hàng đầu tiên).
– Nhóm 2 điền bảng ôn 2 hàng kế tiếp,
– Nhóm 3 điền bảng ôn 2 hàng kế tiếp
– Nhóm 4 điền bảng ôn có dấu thanh
– GV nhận xét và yêu cầu Hs nói câu chứa tiếng, âm vừa ôn tập
– GV lắng nghe và chỉnh sửa cho HS.
-Nhóm 1: da, do, dô, de, dê, di
đa, đo, đô, đe, đê, đi; ke, kê, ki
-Nhóm 2: la, lo, lô, le, lê, li
ha, ho, hô, he, hê, hi;
-Nhóm 3: cha, cho, chô, che, chê, chi
kha, kho, khô, khe, khê, khi;
-Nhóm 4: là, lá, lạ, lả, lã
hồ, hố, hộ, hổ, hỗ
-Học sinh luyện nói
4 . Luyện tập đánh vần, đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc. (15’)
– GV yêu cầu HS mở SGK/trang 38 và giới thiệu bài đọc.
Chợ ở bờ đê
Chợ có hẹ, khế, lê
– GV yêu cầu học sinh đọc cả bài , có thể chỉ bất kì 1 chữ để kiểm tra lại.
– GV hỏi Chợ ở đâu?
– GV hỏi Chợ có những gì ?
– HS lắng nghe GV giới thiệu bài ôn tập.
– HS đọc nhóm, cá nhân
– HS: Chợ ở bờ đê
– HS: Chợ có hẹ, khế, lê
TIẾT 2
5. Tập viết và chính tả: (20’)
5.1 Tập viết cụm từ ứng dụng
– GV giới thiệu cụm từ ứng dụng đi chợ ( GV giải thích nghĩa của cụm từ).
– GV yêu cầu HS tìm từ có chứa âm đã học trong tuần .
– GV: yêu cầu học sinh nêu cách viết của từ đi chợ
– GV viết từ đi chợ và yêu cầu học sinh viết
– GV yêu cầu học sinh nhận xét bài của mình và bài của bạn
– HS: đi chợ là đi đến chợ
– HS: đi, đ, ch
– HS: nêu cách viết
– HS: viết vào vở
– HS nhận xét
5.2 Bài tập chính tả ( 5’)
– GV yêu cầu điền d/đ Vở bài tập Tiếng việt bài 1 trang 10
– HS ghi vào ô có chữ hổ, kệ, chả, khỉ, và đọc lại
6. Hoạt động mở rộng (10’)
– GV yêu cầu luyện nói về chủ đề đi chợ ( mua những vật, con vật có mang âm mình đang ôn)
– GV yêu cầu học sinh hát, đọc thơ những câu có liên quan đến âm đã ôn
-HS hát bài quả
– Đi chợ về là đi chợ về
Đem về nhà nào lê, nào hẹ….
7. Củng cố (2’)
– Nói những câu có tiếng chứa âm mà mình ôn trong tuần
– Chuẩn bị tiết kể chuyện Bé và chị đi chợ