Giáo án bài ôn tập vần at,ăt,ât môn tiếng việt sách kết nối tri thức với cuộc sống lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Tiếng việt( ôn) Bài 48: at,ăt,ât Xxxii. Mục tiêu: giúp hs: – Nhận biết và đọc đúng  vần at,ăt,ât, ; đọc đúng các tiếng có chứa …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Tiếng việt( ôn)

Bài 48: at,ăt,ât

Xxxii. Mục tiêu: giúp hs:

– Nhận biết và đọc đúng  vần at,ăt,ât, ; đọc đúng các tiếng có chứa vần at,ăt,ât.

– Viết đúng chữ at,ăt,ât ; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa vần at,ăt,ât. Biết ghép tiếng, từ có chứa vần at,ăt,ât  và dấu thanh.

– Phát triển kỹ năng quan sát tranh.

– HS yêu thích môn học.

XXXIII.          CHUẨN BỊ:

–           GV: Tranh, ảnh trang 44/VBT

–           HS: VBT, bảng con…

XXXIV.          TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên     Hoạt động của học sinh

Khởi động( 7’)

15.           Khởi động: HS hát

16.       Bài cũ:

–           Cho hs chơi trò chơi: “Ong tìm chữ”

–           Gv phổ biến luật chơi ,cách chơi: GV có 5 bông hoa, ẩn sao mỗi bông qua là một từ, một câu bài cũ các em đã học. Bạn nào đọc to ,chính xác rõ rang sẽ được thưởng 1 sticker.

–           GV tổ chức cho HS chơi

–           GV nhận xét trò chơi

–           Dẫn nhập bài mới    

–           HS hát

-HS lắng nghe

-HS chơi

-Hs lắng nghe

Luyện tập ( 25’)

GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1

Bài 1/ 44

–           GV đọc yêu cầu

–           GV cho HS đọc các từ trong bảng

–           GV yêu cầu khoanh các tiếng có vần at,ăt,ât trong bảng chúng ta vừa đọc

–           GVchấm vở 1 số HS nhận xét, tuyên dương.

Bài 2/ 44

–           GV đọc yêu cầu

GV gợi ý: Em thấy gì trong tranh?

–           GV cho HS quan sát từng tranh và hỏi.

–           Bật lửa dùng để làm gì?

–           Nếu không có mặt trời chuyện gì sẽ xãy ra?

–           GV cho HS điền, đọc lại từ

–           GV nhận xét tuyên dương.

Bài 3/44

–           GV đọc yêu cầu

–           GV cho HS đọc các tiếng có trong bài và tìm tiếng chứa vần at,ăt,ât

–           HS làm việc cá nhân suy nghĩ nối câu có ý nghĩa.

–           GV cho HS sinh đọc lại câu vừa nối

–           Vì sao đôi mắt của bé như hai vì sao trời

–           GV chấm vở 1 số HS, nhận xét , tuyên dương.

Bài 1:

–           HS lắng nghe và thực hiện

–           HS nối tiếp , cá nhân , đt

-HS khoanh

-Hs lắng nghe

Bài 2:

–           HS lắng nghe và thực hiện

–           HS trả lời:

Hình 1: cái bát

Hình 2: bật lửa

+nhốm lửa

Hình 3: mặt trời

+trời lúc nào cũng tối…..

–           HS điền và đọc lại từ

–           HS nhận xét

Bài 3:

–           HS lắng nghe và thực hiện

-HS đọc,

-HS nối

-HS đọc câu

-vì sao sáng và mắt bé cũng sáng nên giống nhau.

-HS lắng nghe

Vận dụng (3’)

4. Củng cố, dặn dò:

– Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.

– Nhận xét, tuyên dương HS.

–           HS lắng nghe và thực hiện

Leave a Comment