Giáo án bài Ôn tập văn nghị luận theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 24 Ôn tập văn nghị luận I. MỤC TIÊU    1. Kiến thức: – Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

24 Ôn tập văn nghị luận

I. MỤC TIÊU

   1. Kiến thức:

– Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.

– Một số kiến thức liên quan đến đọc, hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội.

– Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình.

1. Kiến thức:

– Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.

– Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội.

– Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình.

2. Năng lực:

a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b. Năng lực chuyên biệt:

– Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội.

– Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học.

– Trình bày, lập luận có lí, có tình.

3.Phẩm chất:

Chăm học, vận dụng vào thực tế bài làm tập làm văn.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

– Kế hoạch dạy học

– Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.

 2. Chuẩn bị của học sinh:  Đọc bài và trả lời các câu hỏi .

III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 

HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

1. Mục tiêu:

– Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

– Kích thích HS tìm hiểu về nội dung bài học.

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của Hs trước lớp

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá Học sinh

– Giáo viên đánh giá học sinh.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu: Những văn bản nghị luận em đã học có điểm gì giống và khác nhau?

– Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh suy nghĩ trả lời

– Giáo viên gợi ý cho học sinh

– Dự kiến sản phẩm:

+ Giống: Sử dụng phép lập luận chứng minh

+ Khác: Đề tài, nội dung, cách lập luận

*Báo cáo kết quả

Gọi Hs trình bày trước lớp

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV giới thiệu vào bài học: Để so sánh các văn bản nghị luận chúng ta cùng đi ôn tập lại các văn bản đó.

HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP

HĐ1:  Hệ thống các văn bản nghị luận đã học ở lớp 7 (câu 1,2):

1. Mục tiêu: Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.

2. Phương thức thực hiện: Phương pháp dự án

3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của nhóm học sinh trên giấy khổ lớn

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá Học sinh

– Giáo viên đánh giá học sinh.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu: Hệ thống các văn bản nghị luận đã học theo bảng hệ thống sgk?

– Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh thực hiện hoạt động nhóm ở nhà hoàn thiện sản phẩm

– Giáo viên gợi ý cho học sinh cách làm, nhắc nhở học sinh hoàn thiện sản phẩm trước tiết học

– Dự kiến sản phẩm: Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản

*Báo cáo kết quả

Gọi 2 nhóm Hs trình bày trước lớp

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, đưa sản phẩm hoàn chỉnh:

Stt          Tên bài Tác giả   Đề tài nghị luận Luận điểm           Phương pháp lập luận    Nghệ thuật

1              Tinh thần yêu nước của nhân dân ta        Hồ Chí Minh       Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam             Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.     Chứng minh       Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, hình ảnh so sánh đặc sắc.

2              Sự giàu đẹp của  tiếng Việt           Đặng Thai Mai    Sự giàu đẹp của tiếng Việt            Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.            Chứng minh (kết hợp giải thích).               Bố cục mạch lạc, luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.

 

3              Đức tính giản dị của Bác Hồ          Phạm Văn Đồng                Đức tính giản dị của Bác Hồ          Bác giản dị trong mọi phương diện: bữa cơm (ăn), cái nhà (ở), lối sống, nói và viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác.                Chứng minh (kết hợp giải thích và bình luận)       Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện, lời văn giản dị, giàu cảm xúc.

4              Ý nghĩa văn chương         Hoài Thanh         Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người                Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài, muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người.      Giải thích (kết hợp bình luận)     Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa, kết hợp với cảm xúc, văn giàu hình ảnh.

2. Các yếu tố cơ bản của thể loại :

 

Thể loại                Yếu tố

Truyện Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện

Kí            Nhân vật, nhân vật kể chuyện

Thơ tự sự            Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện, vần, nhịp

Thơ trữ tình        Vần, nhịp

Tùy bút (Nhân vật), nhân vật kể chuyện

Nghị luận             Luận đề, luận điểm, luận cứ

                Những yếu tố nêu trong câu hỏi này chỉ là 1 phần trong những yếu tố đặc trưng của mỗi thể loại. Mặt khác, trong thực tế, mỗi văn bản có thể không chứa đựng đầy đủ các yếu tố chung của thể loại. Các thể loại cũng có sự thâm nhập lẫn nhau, thậm chí có những thể loại ranh giới giữa 2 thể loại. Sự phân biệt các loại hình tự sự, trữ tình, nghị luận cũng không thể là tuyệt đối. Trong các thể tự sự cũng không hiếm các yếu tố trữ tình và cả nghị luận nữa. Ngược lại, trong văn nghị luận cũng thường thấy có sử dụng phương thức biểu cảm và có khi cả miêu tả, kể chuyện. Xác định 1 văn bản thuộc loại hình nào là dựa vào phương thức được sử dụng trong đó.

HĐ2:  So sánh, nhận xét các thể loại văn bản

1. Mục tiêu: Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình.

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi

3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của cặp học sinh trước lớp

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá học sinh

– Giáo viên đánh giá học sinh.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi:

(a) Phân biệt sự khác nhau giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình?

(b)Tại sao tục ngữ có thể coi là 1 văn bản nghị  luận đặc biệt?

– Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh thực hiện hoạt động cặp đôi trao đổi thống nhất nội dung, trình bày trên giấy nháp

– Giáo viên gợi ý cho học sinh cách làm, nhắc nhở, gợi ý để  học sinh hoàn thiện yêu cầu

– Dự kiến sản phẩm: Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình.

*Báo cáo kết quả

Gọi một số cặp Hs trình bày trước lớp

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, đưa sản phẩm hoàn chỉnh          

3. So sánh, nhận xét các thể loại văn bản:

a. Phân biệt sự khác nhau giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình :

– Các thể loại tự sự như truyện, kí chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể, nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện.

– Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình, tuỳ bút chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần. Các thể tự sự và trữ tình đều tập trung xây dựng  các hình tượng NT với nhiều dạng thức khác nhau như nhân vật, hiện tượng thiên nhiên, đồ vật,…

– Khác với các thể loại tự sự, trữ tình, văn nghị luận chủ yếu dùng phương thức lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức. Văn nghị luận cũng có hình ảnh, cảm xúc, nhưng điều cốt yếu là lập luận với hệ thống các luận điểm, luận cứ, xác đáng.

b. Tục ngữ có thể coi là 1 văn bản nghị  luận đặc biệt.

– Tục ngữ có thể coi là 1 văn bản nghị luận đặc biệt. Là văn bản nghị luận vì nó là một luận đề đã được chứng minh (khái quát những nhận xét, kinh nghiệm, bài học của dân gian về tự nhiên, xã hội, con người.)

Ví dụ: Đường đi hay tối, nói dối hay cùng, đã hàm chứa :

– luận đề: hậu quả của nói dối.

– luận đề trên bao gồm hai luận điểm chính:

+ Đường đi hay tối;

+ Nói dối hay cùng.

Cấu trúc câu C1,V1;C2,V2, đã bao chứa sự lập luận, tranh biện giữa nguyên nhân và kết quả, giữa hành động, hoạt động, việc làm, thực tiễn và lời nói, ngôn ngữ, ứng xử.

* Ghi nhớ (sgk)

HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG

1. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng đồng.

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của học sinh

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá học sinh

– Gv đánh giá học sinh

5. Tiến trình hoạt động

Gv nêu nhiệm vụ:

Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là chính xác

1. Một bài thơ trữ tình

A. Không có cốt truyện và nhân vật   (X)

B. Không có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật

C. Chỉ biểu hiện trực tiếp của nhân vật, tác giả

D. Có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh thiên nhiên, con người hoặc sự việc.( X)

2. Trong văn bản nghị luận

A. Không có cốt truyện và nhân vật    (X)

B. Không có yếu tố miêu tả, tự sự

C. Có thể biểu hiện tình cảm, cảm xúc (X)

D. Không sử dụng phương thức biểu cảm

*Báo cáo kết quả

Gọi một số cặp Hs trình bày trước lớp

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung

HOẠT ĐỘNG 4: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO

– Xác định hệ thống luận điểm, tìm các dẫn chứng, lập dàn ý dựa trên một đề bài văn nghị luận, viết thành bài văn hoàn chỉnh.

– Chuẩn bị bài: Dùng cụm chủ vị để….”

IV.  Rút kinh nghiệm:

Leave a Comment