Kéo xuống để xem hoặc tải về!
Bài 48: ôn tập về phép cộng, phép trừ
Trong phạm vi 1000. (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
– Thực hiện được các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
– Giải và trình bày được bài giải của bài toán liên quan đến phép cộng, trừ trong pham vi 100.
2. Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực:
– Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
b. Phẩm chất:
– Yêu thích học môn Toán và có hứng thú với các con số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Powerpoint bài giảng, tranh minh họa, bảng phụ, thẻ chơi trò chơi.
2. Học sinh: SHS, vở ghi Toán, bộ đồ dùng toán học, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ôn tập và khởi động:
MT: Tạo tâm thế cho hs vào bài. – GV cho HS khởi động theo bài hát: Em học toán.
– GV cho HS chơi trò chơi: Rung chuông vàng.
– GV nhận xét, kết nối vào bài học.
– GV ghi bảng: Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. – Lớp khởi động theo bài hát: Em học toán.
– HS tham gia trò chơi theo nhóm đôi.
– HS ghi vở.
2. Luyện tập
* Bài 4: Tính.
MT: HS biết thực hiện phép tính và nêu được cách tính.
– GV cho HS nêu yêu cầu bài toán.
– GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
– Sau khi HS làm bài, yêu cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau.
– GV chiếu bài làm 1 – 2 HS chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm.
– GV nhận xét, chốt kết quả đúng. – HS đọc yêu cầu bài toán.
– HS làm bài vào vở ghi.
– HS đổi chéo vở, kiểm trả lỗi sai (nếu có).
– HS nêu cách làm bài.
3. Hoạt động vận dụng
* Bài 5: Bài toán có lời văn.
MT: HS vận dụng được kĩ năng, kiến thức vào giải toán có lời văn.
* Trò chơi Bingo – GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc đề bài phần a.
– GV hướng dẫn HS phân tích bài toán:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mẹ còn phải hái bao nhiêu quả xoài, ta làm phép tính gì?
+ GV tóm tắt dữ kiện bài toán (Chiếu slide): “Mẹ Nam cần 95 quả xoài. Mẹ đã hái 36 quả. Vậy mẹ cần phải hái bao nhiêu quả?”. Vậy ta thực hiện phép tính nào?
– GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
– GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu trình bày bài làm của mình.
– GV nhận xét, sửa lỗi (nếu bài làm có lỗi sai).
– GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc đề bài phần b.
– GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4:
+ HS trao đổi, phân tích bài toán như phần a.
+ HS giải bài toán vào bảng phụ.
– GV tổ chức thi đua báo cáo kết quả.
– GV và HS giao lưu đặt câu hỏi:
+ Vì sao nhóm con thực hiện phép tính cộng trong bài toán này?
– GV nhận xét, tuyên dương.
– Chuẩn bị: Bảng Bingo, bút lông.
– Cách chơi:
+ GV chia các đội (Mỗi bàn là 1 đội), phát bảng bingo và bút lông cho các đội.
+ GV lần lượt nêu và chiếu các phép tính (mỗi phép tính chiếu 7 giây).
+ HS tính nhẩm kết quả rồi khoanh tròn vào ô có kết quả tương ứng.
+ Đội có các ô cùng hang được khoanh thì hô Bingo.
+ GV cùng HS kiểm tra kết quả. – HS đọc bài toán.
– Bài toán cho biết: Mẹ Nam cần 95 quả xoài. Mẹ đã hái được 35 quả.
– Bài toán hỏi: Mẹ còn phải hái bao nhiêu quả xoài?
– Muốn biết mẹ phải còn phải hái bao nhiêu quả xoài, phải làm phép tính trừ.
– Phép tính của bài toán: 95 – 36.
– HS làm bài vào vở.
Mẹ còn phải hái số quả xoài là:
95 – 36 = 59 (quả).
Đáp số: 59 quả xoài.
– HS nêu cách làm bài của mình.
– HS đổi chéo vở, sửa lỗi sai (nếu có).
– HS đọc bài toán.
– HS làm việc nhóm 4:
+ Trao đổi, phân tích bài toán, đưa ra cách làm.
+ HS thống nhất cách giải và làm vào bảng phụ.
Vườn nhà Thanh có số cây vải là:
27 + 18 = 45 (cây)
Đáp số: 45 cây vải.
– HS trình bày bài làm của nhóm.
– HS giao lưu:
+ Bài toán thuộc dạng nhiều hơn (Số cây vải nhiều hơn số cây nhãn 18 cây).
– HS lắng nghe luật chơi, cách chơi.
– Thông qua trò chơi:
+ HS củng cố kĩ năng tính nhẩm các phép cộng, trừ trong phạm vi 100.
+ Tạo hứng thú với các con số trong học tập.
+ HS được tương tác qua trò chơi.
4. Củng cố- dặn dò:
MT: HS ghi nhớ khắc sâu kiến thức. – Hôm nay, con đã học những nội dung gì?
– Sau khi học xong bài hôm nay, con có cảm nhận hay ý kiến gì không?
– GV tiếp nhận ý kiến.
– GV nhận xét, khen ngợi lớp học. – HS nhắc lại tên bài học.
– HS nêu ý kiến của mình.
– HS lắng nghe.