Giáo án bài phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 1) môn toán lớp 2 sách kết nối tri thức với cuộc sống

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 84: phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 1) I. Mục tiêu 1.         Kiến thức, kĩ năng: – HS thực hiện được phép …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 84: phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 (tiết 1)

I. Mục tiêu

1.         Kiến thức, kĩ năng:

– HS thực hiện được phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 1000

  + Đặt tính theo cột dọc

  + Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số trăm với hai tình huống:

nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm.

– Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học.

2.         Phát triển năng lực và phẩm chất:

a. Năng lực: Thông qua thực hiện tính và tìm kết quả của phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luân toán học, năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp toán học.

      b. Phẩm chất:  Phát triển phẩm chất chăm chỉ, Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán, hăng hái có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.         Giáo viên: Máy tính, máy chiếu,

2.         Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Thời gian       Nội dung và mục tiêu          Hoạt động của giáo viên      Hoạt động của học sinh

5’        1.Khởi động

Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.          – GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn:

+ND chơi quản trò nêu  ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng:

424 + 113                 806 + 73

203 + 621                 104 + 63

– Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.

– Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:                   – Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi.

– HS nhận xét (Đúng hoặc sai).

15’      2.Khám phá

Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000

a) Giới thiệu phép cộng.

b) Đặt tính và thực hiện       GV  cho học sinh quan sát tranh.

+ Bức tranh vẽ gì?

+ Y/c HS thảo luận nhóm đôi nói với bạn về vấn đề liên quan đến tình huống trong bức tranh. Chẳng hạn: Một đoàn tàu có 719 hành khách, một máy bay có 234 hành khách. Vậy cả đoàn tàu và máy bay có tất cả bao nhiêu hành khách?

-GV nêu lại bài toán: Một đoàn tàu có 719 hành khách, một máy bay có 234 hành khách. Vậy cả đoàn tàu và máy bay có tất cả bao nhiêu hành khách?

– Bài toán cho biết gì ?

– Bài toán hỏi gì ?

– Muốn biết đoàn tàu và máy bay có tất cả bao nhiêu hành khách em hãy nêu phép tính?

– Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 719, 234.

– Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi.

         Trăm  Chục  đơn vị

               7      1      9

            +  2      3     4

               9      5     3

– Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính.

* Đặt tính.

– Viết số thứ nhất (719), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (234) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).

– Hướng dẫn học sinh cách đặt tính:

719         

+ 234

  953

“Viết số 719 ở dòng trên, viết số 2 ở dòng dưới sao cho số 2 thẳng cột với số 7 ở hàng trăm,viết 3 thẳng với số 1, viết số 4 ở hàng dưới thẳng với số 9 viết dấu + ở giữa hai số về phía bên trái, viết dấu gạch ngang thay cho dấu =”

– YCHS nêu cách tính

– Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính. Sau đó thực hiện phép tính

H: Vậy cả đoàn tàu và máy bay có tất cả bao nhiêu hành khách?

-Muốn thực hiện tính phép cộng các số có ba chữ số với nhau ta làm như thế nào?

– GV nêu phép tính:

567     + 316 = ?

–           Y/C HS làm bảng con

–           GV chữa, nhận xét   – HS quan sát tranh

-TL

– HS thảo luận nhóm

-HS nêu. NX

-Lắng nghe

– Một đoàn tàu có 719 hành khách, một máy bay có 234 hành khách

– Cả đoàn tàu và máy bay có tất cả bao nhiêu hành khách?

–           Ta thực hiện phép cộng 719 + 234

– HS thảo luận cách đặt tính và tính.

– Đại diện 2 nhóm lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháp

– Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.

  719

            +

            234

– HS nêu

– Quan sát

– HS nêu

 9 cộng 4 bằng 13 viết 3 nhớ 1

 1 cộng 3 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5

 7 cộng 2 bằng 9, viết 9

Vậy: 719 + 234 = 953.

-HS nhắc lại

-HS TL: 953 hành khách.

-HS nêu

-HS làm bảng con

10’      3.Thực hành, luyện tập

Bài 1 (trang 68)

Mục tiêu: HS biết cách thực hiện tính phép cộng có nhớ các số trong phạm vi 1000

-Yêu cầu HS đọc thầm yc.

– Bài 1 yêu cầu gì?

–  Y/c HS làm bài vào SGK

– Y/C 2 HS lên bảng làm

– GV chữa bài, NX

-Y/C HS đổi sách kiểm tra chéo

– Nêu cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số

Chốt: Cách thực hiện phép tính.    

– HS đọc thầm…

– HS nêu( Tính)

– HS làm cá nhân

-2 HS làm bảng lớp.

-Trình bày cách làm

-HS đối chiếu, nhận xét

– HS nêu. Nhận xét

            Bài 2 (trang 68)

Mục tiêu: HS biết cách đặt tính và thực hiện tính phép cộng có nhớ các số trong phạm vi 1000

            -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

– Y/C HS nêu lại cách đặt tính, thực hiện tính phép cộng có nhớ các số có ba chữ số.

– Y/C HS làm vở.

– GV chữa, chiếu bài làm HS.

-Nhận xét

Chốt: Cách đặt tính và thực hiện phép tính          – HS TL: Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.

– HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.

– HS làm bài cá nhân.

– HS trình bày cách làm. Nhận xét

– Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn.

6’        3. Vận dụng

Bài tập: Xe thứ nhất chở được 346kg thóc, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 225kg thóc. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu kg thóc?

Mục tiêu: Vận dụng  được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.

            – GV chiếu bài toán

– Con hãy nói cho bạn cùng bàn của mình nghe xem:

– Bài toán cho biết gì?

– Bài toán hỏi gì?

– GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định phép tính phù hợp và giải bài toán vào trong vở của mình. GV y/c HS làm vở.

– GV chiếu bài làm của HS1

– Y/c HS đọc bài làm của mình.

– Gọi HSNX

– GV chiếu bài HS 2

– Y/c HS đọc bài làm

– Gọi HSNX

– Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ tay cô xem.

-2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bạn giúp cô.

– Có bạn nào làm sai không?

Chốt: Cách giải toán có lời văn.     – HS quan sát

– HS đọc đề bài

– HS thực hiện y/cầu

– HS suy nghĩ làm vở

– HS quan sát

– HS đọc

– HSNX

– HS quan sát

– HS đọc

– HSNX

– HS giơ tay nếu đúng.

– HS đổi vở.

– HS sửa nếu sai.

4’        4. Củng cố – dặn dò

Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta biết thêm được kiến thức gì?

GV nhấn mạnh kiến thức tiết học

GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.       -HS nêu ý kiến

-HS lắng nghe

Leave a Comment