Giáo án bài phép cộng trong phạm vi 10 môn toán sách kết nối tri thức với cuộc sống lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 10 : phép cộng trong phạm vi 10 Tiết 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: – Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ. …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 10 : phép cộng trong phạm vi 10

Tiết 6

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

– Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ.

– Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.

– Biết tính và tính được giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính trừ

2. Phát triển năng lực:

-Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.

-Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số trong phạm vi 10 học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.

-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số trong phạm vi 10 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.

– Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống.

– Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.

 3. Năng lực – phẩm chất chung:

– Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ

– GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, 1 số đồ vật phục vụ cho trò chơi.

– HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút…

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN    HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

KHỞI ĐỘNG

– Cho cả lớp hát bài.

– GV dẫn dắt giới thiệu vào bài học. Ghi đề bài lên bảng          – HS hát.

– HS lắng nghe và nhắc lại đề bài.

LUYỆN TẬP

Bài 1: Nối (theo mẫu) (Vở BT/60 – 61)

– GV mời HS nêu yêu cầu đề bài toán.

– GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.

-H: Em thấy 2 phép tính được nối với nhau có gì đặc biệt?

– H: Từ hai phép tính trên, em có nhận xét gì?

– Vận dụng những điều em rút ra được để hoàn thành bài tập 1 vào vở.

– Sửa bài bằng trò chơi " Ai nhanh – Ai đúng". Chia HS làm 2 đội để chơi.

– Kiểm ra kết quả, nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Số? (VBT/60)

– Mời 1 bạn đứng dậy đọc yêu cầu đề bài.

– Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT.

– Tổ chức trò chơi “Nhanh tay lẹ mắt”: Giáo viên phóng  to bài tập lên bảng, chuẩn bị các thẻ số. Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội ban đầu cử ra 1 bạn để bắt đầu trò chơi. Các bạn chọn các thẻ số là đáp án đúng của các phép toán và chạy đến gắn vào bảng. Mỗi bạn sau khi gắn xong thì chạy đến đập tay của một bạn bất kì trong đội lên tham gia tiếp, lần lượt cho đến khi kết thúc.

– Kiểm tra kết quả, nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

a. Số?

– Yêu cầu HS làm bài tập thông qua trò chơi “Bắn tên”

– H: Qua bài tập vừa rồi, nếu trong cùng 1 bài có nhiều phép tính cộng liên tiếp, các em sẽ làm thế nào?

– Nhận xét, tuyên dương.

b. Tính (Theo mẫu)

Mẫu: 4 + 2 +3 =

H: Em nhận xét bài  này có gì đặc biệt?

H: Vậy, nếu trong cùng 1 bài có nhiều phép tính cộng liên tiếp, ta làm như thế nào?

– Hướng dẫn HS nhẩm:

4 + 2 = 6

6 + 3 = 9

4 + 2 +3 = 6 + 3 = 9

– Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm đôi.

– Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.

Bài 4: Tô màu

– Mời 2 bạn đứng dậy nêu yêu cầu bài toán.

– Cuộc thi “Em làm họa sĩ”:

Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 8 bạn tham gia trò chơi. Các bạn lần lượt lên bảng tô màu đỏ nếu quả bóng có ghi phép tính có kết quả bằng 9, và tô màu xanh nếu quả bóng có ghi phép tính có kết quả bằng 10.

– Nhận xét, tuyên dương

Bài 5: Số?

– Mời HS nêu yêu cầu bài toán.

– H: Quan sát hàng 1 và hàng 2, em thấy điều gì đặc biệt?

– H: Vậy bạn nào nhận ra mối liên hệ giữa hàng 2 và hàng 3 nào?

– Đối với bài toán này, ta sẽ làm như thế nào?

– Yêu cầu HS thảo luận và làm bài tập theo nhóm 4

– Mời đại diện các nhóm lên trình bày

– Nhận xét, tuyên dương     

– 1 HS nêu yêu cầu.

– HS chú ý quan sát.

– 2 phép tính có các chữ số giống nhau, vị trí các số được thay đổi cho nhau.

– Khi đổi số các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi.

– HS làm vở.

– HS tham gia chơi.

– Lắng nghe, vỗ tay.

– HS đọc yêu cầu đề bài.

– HS làm bài cá nhân.

– HS tham gia trò chơi

– Lắng nghe, vỗ tay

– 3 + 3 = mấy? 3 + 3 = 6

 4 + 4 = mấy? 4 + 4 = 10

2 + 5 = mấy? 2 + 5 = 7

7 + 2 = mấy? 7 + 2 = 9

– Nếu trong cùng 1 bài có nhiều phép tính cộng liên tiếp, chúng ta sẽ thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

– Lắng nghe, vỗ tay.

– Bài này có 2 phép tính cộng liên tiếp.

– Nếu trong cùng 1 bài có nhiều phép cộng liên tiếp, ta sẽ thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

– Lắng nghe

– HS làm bài tập.

– Đại diện các nhóm lên trình bày.

– 2 HS nêu yêu cầu bài toán.

– Cả lớp tham gia

– Lắng nghe, vỗ tay

– HS nêu yêu cầu.

– Ở hàng 1, lấy số ở hai ô cạnh nhau cộng lại sẽ được kết quả là số ở hàng thứ 2.

1 + 1 = 2 ; 1 + 1 = 2

– Ở hàng 2, lấy số ở 2 ô cạnh nhau cộng lại sẽ được kết quả là số ở hàng thứ 3.

2 + 2 = 4

– Đối với bài toán này, ta lần lượt thực hiện các phép tính cộng ở từng hàng cho đến hết.

Hàng 1: 1 + 3 = 4 (Điền 4 vào ô trống ở hàng 2)

Hàng 2: 2 + 4 = 6 (Điền 6 vào ô trống ở hàng 3)

Hàng 3: 4 + 6 = 10 ( Điền 10 vào ô trống ở hàng 4)

– Các nhóm lên trình bày

– Lắng nghe, vỗ tay

CỦNG CỐ

– Ôn lại kiến thức đã học.

– Tuyên dương các học sinh tích cực. Nhắc nhở, động viên các HS khác tham gia hoạt động học tích cực hơn.

+ Dặn dò: Về nhà ôn các phép tính cộng trong phạm vi 10

            – Lắng nghe, ghi nhớ.

Leave a Comment