Giáo án bài phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 toán trải nghiệm lớp 2 sách cánh diều

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 33: phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng – …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 33: phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100

I. Mục tiêu

Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức, kĩ năng

– Thực hiện được việc tính nhẩm trừ (có nhớ) có kết quả bằng 100.

– Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải toán có lời văn.

2. Phẩm chất, năng lực

a. Năng lực:

– Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, …

2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Thời gian       Nội dung và

mục tiêu         Hoạt động của giáo viên     Hoạt động của học sinh

7’        A. Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.

            * Ôn tập và khởi động

– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Alibaba”.Gv phổ biến luật chơi: Người quản trò sẽ hát theo nhịp bài hát Alibaba có lời đi kèm với những hành động, buộc các bạn trong lớp phải làm theo và hát vang "Alibaba", VD như: Xưa kia kinh đô Bát- đa có một chàng trai đáng yêu gọi tên – Alibaba

– Yêu cầu Hs đặt tính rồi tính phép tính vào bảng con:

55 – 17 = ?

34 – 15 = ?

 – Gv nhận xét, tuyên dương.         

– HS chơi trò chơi “ Alibaba”

– Hs thực hành đặt tính rồi tính vào bảng con.

10’

8’

10’      B. Thực hành, luyện tập

Mục tiêu: Vận dụng  được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập

Bài 3: Số

( trang 67)

D.  Hoạt dộng vận dụng

Bài  4: Giải toán

Mục tiêu: Vận dụng  được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.

– Gv kết hợp giới thiệu bài

– Gọi hs nêu đề bài

– GV cho Hs quan sát tranh và giới thiệu, có một số phép tính trên giấy, chú mèo con sơ ý làm đổ mực, che mất một số trong mỗi phép tính. Con hãy tìm số thích hợp bị mực che khuất giúp chú mèo con nhé.

– Hướng dẫn: ví dụ ở phép tính đầu tiên, 3… – 18 = 13

số nào trừ 8 thì bằng 3? Hay ở phép tính thứ ba, 95 – …8 = 57 số 15 trừ mấy thì bằng 9?

-Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 Hs lên làm trên bảng

– Chiếu bài và chữa bài của hs

– Gọi hs nói lên cách tìm của mình

* Chốt lại cách thực hiện phép tính trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 100.

– Yêu cầu hs nêu đề toán

– Bài toán cho biết gì?

– Bài toán hỏi gì?

– Muốn biết Mai nhặt được bao nhiêu quả trứng gà ta làm như thế nào?

– Bài toán thuộc dạng toán gì?

– Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp.

– Gọi 1 hs giải vào bảng phụ, dưới lớp làm vào vở

– Gọi hs dưới lớp đọc bài làm

+ Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu trả lời khác?

– GV nhận xét, khen ngợi hs tích cực và chốt bài làm đúng.     – HS lắng nghe.

– HS ghi tên bài vào vở.

– 1Hs nêu đề toán

– Hs lắng nghe

– Hs tự tìm theo cách của mình.

– Hs làm bài vào vở, 2 hs làm bảng

– Hs nhận xét bài của bạn

– Hs nêu cách tìm của mình

– Hs đổi chéo vở chữa bài.

– 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép trừ.

– 2 Hs đọc đề

– Kiên nhặt được 35 quả, Mai nhặt được ít hơn Kiên 16 quả.

– Mai nhặt được bao nhiêu quả trứng gà?

– Ta lấy số quả trứng Kiên nhặt được trừ đi số quả Mai nhặt ít hơn.

– Bài thuộc dạng toán ít hơn

– Hs viết phép tính : 35 – 16

Bài giải:

Mai nhặt được số quả trứng gà là:

35 – 16 = 19 ( quả)

                Đáp số: 19 quả trứng gà

– Hs dưới lớp đổi chéo vở nhận xét bài bạn.

+ Số quả trứng gà Mai nhặt được là

– Hs khác nhận xét, bổ sung.

            C.Củng cố- dặn dò:

Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài           – Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ong tìm hoa”

– Gv phổ biến luật chơi: có 7 con ong tương ứng với 7 phép tính trừ và 7 bông hoa tương ứng với kết quả của các phép tính trừ đó. Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 7 hs. Hs còn lại sẽ làm cổ động viên. Nhiệm vụ của mỗi đội là 5 phút sẽ nối tiếp lên bảng gắn đúng phép tính với kết quả “ Ong tìm hoa”

– Khen đội thắng cuộc

– Dặn hs tìm hỏi ông bà, bố mẹ xem còn cách nào khác để thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 không, để tiết sau chia sẻ với cả lớp.        – Hs tham gia trò chơi

– Hs lắng nghe Gv phổ biến luật chơi.

 

 

Leave a Comment