Giáo án bài phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số môn toán sách kết nối tri thức với cuộc sống lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file toán phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 1), I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: – Nhận biết được …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

toán

phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 1),

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

– Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).

– Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.

2. Phát triển năng lực:

– Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh)

3. Năng lực – phẩm chất chung:

– Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế.

II. Đồ dùng dạy – học:

GV: Que tính, mô hình.

HS: Đồ dùng học toán 1

III. Các hoạt động dạy – học:

TIẾT 1

Hoạt động của GV         Hoạt động của HS

1.  Khởi động.

-2 HS lên đặt tính và thực hiện các phép tính trên bảng. Lớp làm bảng con.

+ HS 1: 73 – 3

+ HS 2: 66 – 5

– GVNX      – Hs thực hiện. Lớp nhận xét, bổ sung.

– HS theo dõi

2. Khám phá:

Bài toán a)

– Gv nêu bài toán: Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?

– GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết gì và hỏi gì?

–  Để tìm số que tính con lại, ta cần thực hiện phép tính gì?

– 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.

– Gv hướng dẫn HS đặt tính. Chú ý HS đặt tính thẳng cột.

– GV hướng dẫn HS thực hiện tính. Thực hiện trừ từ phải qua trái, bắt đầu từ hàng đơn vị)

– Gv yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = ?

– Gv nhận xét.

Bài toán b)

– Gv nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?

– GV hỏi:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

– Để thực hiện bài toán, ta làm phép tính gì?

– GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính.

– Gv nhận xét.

– Cho HS tự thực hiện tính và nêu kết quả. 

+ Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính.

+ Hỏi còn lại mấy que tính.

– HS trả lời: 76 – 32

– HS trả lời.

+ Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu bà 20 quả.

+ Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?

– HS trả lời: 52 – 20

– HS nêu: – Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ hàng đơn vị.

– HS theo dõi

– HS trả lời: 52 – 20 = 32

3.Hoạt động : Thực hành – Luyện tập:

Bài 1: Tính:

– HS nêu yêu cầu.

– Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.

– Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng con.

Bài 2: Đặt tính và tính.

– Gọi HS nêu yêu cầu

– Gọi HS nhắc cách đặt tính.

– HS tự thực hiện vào vở.

– GV nhận xét.

Bài 3: Quả dưa nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?

– Gọi HS nêu yêu cầu bài.

– Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm kết quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh và tìm ra kết quả lớn nhất.

– Gọi nhóm trình bày.

– GV nhận xét.

Bài 4:

– Gọi HS đọc đề toán.

– Hỏi:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

– Để tìm được số cây vải, ta làm phép tính gì?

– Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính.

– Gọi HS nêu kết quả.

– Nhận xét  

– HS nêu yêu cầu

– HS theo dõi

– HS nêu.

– Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang trái.

– HS thực hiện.

– HS theo dõi, sửa sai.

– HS nêu.

– HS thực hiện:

70 – 20 = 50,      54 – 14 = 40,

35 – 10 = 25

– quả dưa ghi phép tính 70 – 20 có kết quả lớn nhất (50)

– HS theo dõi.

– HS đọc: Trong vườn cây ăn quả có tất cả 75 cây nhãn và cây vải, trong đó có 35 cây nhãn. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây vải?

– HS trả lời:

+ Trong vườn cây ăn quả có tất cả 75 cây nhãn và cây vải, trong đó có 35 cây nhãn.

+ Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây vải?

– HS trả lời: 75 – 35.

– HS thực hiện: 75 – 35 = 40

– HS nêu: 75 – 35 = 40

– HS theo dõi.

4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò

– NX chung giờ học

– Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.

– Xem bài giờ sau.

– HS lắng nghe.

 

Leave a Comment