Kéo xuống để xem hoặc tải về!
Kế hoạch dạy học lớp 1 môn Toántiết 2 – tuần 15
PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
Bài : phép trừ trong phạm vi 10 (sách học sinh, trang 66-67)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
Như tiết 3, tuần 14.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Toán lớp 1; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm; 8 thẻ từ viết 2 bộ phép tính trong bài 4; …
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; …
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3-5 phút):
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động; kiểm tra bài cũ.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.
* Cách tiến hành:
– Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 6. – Học sinh thực hiện.
2. Luyện tập (23-25 phút):
* Mục tiêu:Giúp học sinh làm tốt các bài tập trong sách học sinh.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
e. Bài 5. Làm theo mẫu: e. Bài 5:
* Lập bảng cộng trong phạm vi 7:
– Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu mẫu: Số 7 ở trên đầu cánh buồm để chỉ bảng trừ thu gọn trong phạm vi 7. Phía dưới gồm các phép tính trong bảng này.
* Lập các bảng trừ trong phạm vi 8, 9, 10:
– Giáo viên thực hiện tương tự với thuyền số 8, số 9 và số 10.
* Giới thiệu bảng trừ thu gọn trong phạm vi 7, 8, 9, 10.
– Giáo viên giới thiệu các bảng trừ thu gọn trong phạm vi 7, 8, 9, 10.
– Lưu ý, với mỗi phép trừ đọc hai trường hợp. Ví dụ: 7 – 1 = 6; Đọc: Bảy trừ một bằng sáu; Bảy trừ sáu bằng một.
– Học sinh đọc bảng tách – gộp 7, với mỗi trường hợp tách – gộp viết phép trừ tương ứng: Ví dụ: Đọc: 7 gồm 6 và 1.
Viết: 7 – 1 = 6.
– Học sinh tiếp tục thực hiện với các phép tính còn lại.
– Học sinh đọc thành thạo các bảng cộng.
g. Bài 6. Tính: g. Bài 6:
Thực hiện giống bài 2. Thực hiện giống bài 2.
Nghỉ giữa tiết
h. Bài 7. Tìm bóng cho cá heo: h. Bài 7:
– Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ và mô tả (Quả bóng số 1, quả bóng số 2). Xác định nhiệm vụ: Tìm bóng cho cá heo.
– Giáo viên hướng dẫn:Những con cá heo có kết quả là 1 chơi quả bóng số 1, tương tự những con cá heo có kết quả là 2 chơi quả bóng số 2. – Học sinh quan sát hình vẽ và mô tả và xác định nhiệm vụ: Tìm bóng cho cá heo.
– Học sinh làm bài và sửa bài: đọc chữ số trên quả bóng, đọc các phép tính trên cá heo:
1 = 9 – 8 = 10 – 9 = 8 – 7
2 = 10 – 8 = 8 – 6 = 9 – 7.
i. Bài 8. Xem tranh và viết phép tính: i. Bài 8:
– Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm 4, nhận biết yêu cầu của bài.
– Lưu ý, đây là bài toán mở, giáo viên khuyến khích học sinh quan sát tranh dưới nhiều góc độ khácnhau như màu sắc, vị trí, hình dạng, kích cỡ,… – Học sinh thảo luận nhóm 4, nhận biết yêu cầu của bài: quan sát tranh rồi viết các phép tính thích hợp.
– Học sinh làm bài và sửa bài.
3. Củng cố (3-5 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập, trò chơi.
* Cách tiến hành:
– Giáo viên cho học sinh chơi “Ai nhanh hơn?
– Giáo viên đưa ra sơ đồ tách – gộp số chưa hoàn chỉnh, yêu cầu 1 đội nêu câu chuyện và hoàn thiện sơ đồ vào bảng con; 1 đội nêu câu chuyện và viết phép tính thích hợp vào bảng con. Đội nào có tất cả học sinh làm xong trước và đúng thì thắng cuộc. – Học sinh chia thành 2 đội để chơi.
4. Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành:
– Giáo viên yêu cầu học sinh nêu câu chuyện và h