Kéo xuống để xem hoặc tải về!
Phụ lục 3:
III. Khung chuẩn đánh giá năng lực đặc thù của HS tiểu học (lớp 1)
Năng lực đặc thù của học sinh tiểu học (lớp 1)
Các tiêu chí Các chỉ báo
Các biểu hiện hành vi cụ thể/ đặc trưng thể hiện rõ nhất chỉ báo (phù hợp lứa tuổi lớp 1)
4. Năng lự c ngôn ngữ (Sử dụng tiếng Việt lớp 1)
4.1. Đọc 4.1.1. Thao tác và tư thế đọc đúng, phù hợp
– Ngồi (hoặc đứng) thẳng lưng, sách vở mở rộng trên mặt bàn (hoặc
trên hai tay);
– Giữ khoảng cách giữa mắt và sách, vở khoảng 25 cm.
– Quan sát, tự sửa lại tư thế, thao tác đọc theo yêu cầu
4.1.2. Đọc thành tiếng, đọc thầm theo yêu cầu
– Đọc đúng âm, vần, tiếng, từ, câu (ngoại trừ một số tiếng có vần khó, ít dùng).
– Đọc đúng và rõ ràng đoạn văn hoặc văn bản ngắn.
– Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu hoặc ở cuối dòng thơ.
– Tốc độ đọc khoảng 40 – 60 tiếng / 1phút.
– Biết đọc thầm bằng mắt theo chỉ dẫn của giáo viên.
4.1.3. Đọc hiểu đúng nội dung văn bản thông tin và văn bản văn học về các chủ đề quen thuộc. – Hiểu nội dung bài đọc: nhận biết được hình dáng, hoạt động, lời nói của nhân vật trong văn bản.
– Trả lời được câu hỏi: “Văn bản này viết về điều gì?” với sự gợi ý, hỗ trợ khi đọc văn bản thông tin.
4.1.4. Hiểu phương thức biểu đạt văn bản – Tìm được một số từ ngữ trong câu chuyện, dựa vào hình ảnh, dựa vào gợi ý của giáo viên.
– Nói được hình dáng, hành động của nhân vật
– Dựa vào gợi ý của giáo viên, nhận biết được lời nhân vật trong truyện – Nhận biết được vần trong thơ qua các tiếng gieo vần trong một khổ thơ.
– Nêu được trình tự của các sự việc trong văn bản thông tin.
– Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản, gần gũi với học sinh (Kí hiệu trong một số biển báo giao thông, một số kí hiệu cảnh báo về sự nguy hiểm của điện, nước, kí hiệu ở một số địa điểm công cộng trẻ nhỏ cần biết…)
4.1.5. Liên hệ, so sánh, kết nối được – Văn bản kết hợp tranh thể hiện chi tiết nội dung được biểu đạt bằng kênh chữ.
các nội dung chi tiết của văn bản – Nêu được nhân vật yêu thích nhất trong truyện đọc và bước đầu biết giải thích vì sao một cách đơn giản.
– Nêu được suy nghĩ cá nhân dựa trên câu hỏi (thế nào, tại sao…) và sự gợi ý
– Liên hệ thực tiễn sau khi đọc văn bản dựa trên câu hỏi (làm thế nào, làm gì…) và sự gợi ý.
4.1.6. Đọc mở rộng các văn bản
– Đọc tối thiểu 10 văn bản văn học có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học.
– Thuộc lòng 4-5 đoạn thơ hoặc bài thơ (gồm cả đồng dao) đã học, mỗi đoạn thơ, bài thơ có độ dài khoảng 30 – 40 chữ.
– Đọc tối thiểu 5 văn bản thông tin có kiểu văn bản và độ dài tương đương với các văn bản đã học (trong năm học).
4.2. Viết 4.2.1. Thao tác viết đúng kĩ thuật
– Ngồi viết đúng tư thế: thẳng lưng, hai chân đặt vuông góc trên mặt đất, một tay úp đặt lên góc vở, một tay cầm bút.
– Giữ khoảng cách từ mắt đến vở khoảng 25cm, không tì ngực vào mép bàn.
– Cầm bút đúng cách bằng 3 ngón (ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa).
4.2.2. Viết đúng chính tả, đúng quy trình
– Viết đúng mẫu chữ cái thường, chữ số (từ 0 đến 9). – Biết tô chữ hoa.
– Nhìn – chép hoặc nghe – viết đúng chính tả đoạn văn / đoạn thơ có độ dài từ 30 đến 35 chữ trong 15phút.
– Đặt dấu thanh đúng vị trí khi viết; viết đúng quy tắc các tiếng mở đầu bằng các chữ c, k, g, gh, ng, ngh.
– Viết đúng quy trình viết liền mạch.
4.2.3. Viết được câu, đoạn, bài – Điền được thông tin còn trống để hoàn thành câu, đoạn.
– Viết được câu dưới tranh phù hợp với nội dung tranh.
– Viết lại được những câu đơn giản đã nói để giới thiệu bản thân hoặc người thân, bạn bè, thầy cô.
4.3. Nói 4.3.1. Nói rõ ràng, thành câu
– Nói rõ ràng, thành câu, phù hợp với tình huống/bối cảnh.
– Biết nhìn vào người nghe khi nói.
– Tuân thủ nguyên tắc luân phiên lượt lời.
4.3.2. Biết giới thiệu ngắn về bản thân, người thân – Giới thiệu được những thông tin đơn giản về bản thân (tên, tuổi, lớp, sở thích).
– Giới thiệu ngắn về gia đình hoặc một người thân (tên, tuổi, nghề
Năng lực đặc thù của học sinh tiểu học (lớp 1)
Các tiêu chí Các chỉ báo
Các biểu hiện hành vi cụ thể/ đặc trưng thể hiện rõ nhất chỉ báo (phù hợp lứa tuổi lớp 1)
hay đồ vật, vật nuôi. nghiệp, tình cảm của em đối với người đó).
– Giới thiệu ngắn về vật nuôi hoặc đồ vật yêu thích dựa trên gợi ý.
– Kể lại được một đoạn hoặc cả câu chuyện đơn giản đã đọc, xem hoặc nghe (dựa vào các tranh minh hoạ và lời gợi ý dưới tranh).
(4.3.3) Trả lời được câu hỏi; Kể lại được câu chuyện đơn giản. – Trả lời được các câu hỏi đơn giản (Ai? Làm gì? Thế nào? là gì? Ở đâu? Khi nào? Vì sao?) gắn với tình huống hoặc câu chuyện đơn giản.
– Dựa vào câu hỏi gợi ý hoặc dựa vào tranh để trả lời câu hỏi / kể về một chi tiết, một đoạn trong câu chuyện đã nghe / đã đọc.
4.4. Nghe 4.4.1. Có thái độ tích cực trong khi nghe.
– Tập trung lắng nghe để hiểu đúng thông tin.
– Có thói quen và thái độ chú ý nghe người khác nói (nhìn vào người nói, có tư thế nghe phù hợp).
– Biết đưa tay xin phát biểu, chờ đến lượt được phát biểu, không cướp lời, ngắt lời người nói.
– Biết đặt câu hỏi để hỏi lại những điều chưa rõ sau khi đã nghe
4.4.2. Nghe – hiểu được những điều đã nghe – bước đầu có phản hồi phù hợp. – Nghe hiểu và đáp lời phù hợp trong các tình huống giao tiếp thông thường: chào hỏi, xin phép, cảm ơn, xin lỗi.
– Nghe hiểu được các thông báo, hướng dẫn, yêu cầu, nội quy trong lớp học.
– Đặt và trả lời được một số câu hỏi (Ai? Cái gì? Khi nào? Ở đâu?) về nội dung đã nghe, gắn với các chủ đề đã học.
– Chủ động nêu những điều thắc mắc, băn khoăn qua nội dung bài học.
– Biết nghe ý kiến của bạn và nói ý kiến của mình trong nhóm để chia sẻ những ý nghĩ và thông tin đơn giản.
5. Năng lực tính toán (lớp 1)
5.1. Nhận thức kiến thức toán học
5.1.1. Nhận biết vị trí và phân biệt được hình vuông, hình tròn, hình tam giác – Nhận biết được vị trí: trên-dưới, phải-trái, ở giữa từ các hình vẽ, vật thật, các bộ trò chơi xếp hình
– Xác định được vị trí, định hướng trong không gian: trên-dưới, phảitrái, ở giữa từ các tình huống thực tế đời sống
– Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác từ các hình vẽ, các bộ trò chơi xếp hình
– Nhận ra được các hình này từ các vật thật và trong các tình huống thực tế
Năng lực đặc thù của học sinh tiểu học (lớp 1)
Các tiêu chí Các chỉ báo
Các biểu hiện hành vi cụ thể/ đặc trưng thể hiện rõ nhất chỉ báo (phù hợp lứa tuổi lớp 1)
5.1.8. Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 – Biết cách cộng, trừ các số tròn chục
– Biết cách thực hiện phép cộng dạng 25 + 14
– Biết cách thực hiện phép cộng dạng 25 + 4, 25 + 40
– Biết cách thực hiện phép trừ dạng 39 – 15
– Biết cách thực hiện phép trừ dạng 27 – 4, 63 – 40
5.1.9. Thực hiện được việc đo lường độ dài – Nhận biết và phân biệt được về “dài hơn”, “ngắn hơn”
– Biết được đơn vị đo độ dài: cm (xăng – ti – mét);
– Đọc và viết được số đo độ dài trong phạm vi 100 cm
5.1.10. Thực hiện được việc đo lường thời gian – Nắm được mỗi tuần lễ có 7 ngày và tên gọi, thứ tự các ngày trong tuần lễ.
– Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
– Biết xem lịch (loại lịch tờ hàng ngày).
5.2. Tư duy toán học 5.2.1. Viết được phép tính (cộng, trừ) phù hợp với tranh vẽ, tình huống và tính được kết quả đúng – Viết được một phép tính (cộng, trừ) phù hợp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính được kết quả đúng trong phạm vi 10.
– Viết được phép tính (cộng, trừ) phù hợp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính được kết quả đúng trong phạm vi 20.
– Biết đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ hai số không nhớ trong phạm vi 20, phù hợp với tranh vẽ, tình huống
– Biết tính giá trị của một biểu thức số có đến hai dấu phép tính cộng, trừ (tính theo thứ tự từ trái sang phải)
– Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100
– Thực hiện các trò chơi xếp hình theo tranh, xếp hình sáng tạo
– Thực hiện các trò chơi điền số thích hợp vào ô trống hoặc ô có dấu hỏi
5.2.2. Giải quyết
được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến đo độ dài bằng cm – Viết được các phép tính (cộng, trừ) phù hợp với tranh vẽ hoặc tình huống về đo độ dài cm hoặc đơn vị đo tự quy ước (bước chân, gang tay…)
5.2.3. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản – Viết được các phép tính (cộng, trừ) phù hợp với tranh vẽ hoặc tình huống về đo lường thời gian
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến đo
Năng lực đặc thù của học sinh tiểu học (lớp 1)
Các tiêu chí Các chỉ báo
Các biểu hiện hành vi cụ thể/ đặc trưng thể hiện rõ nhất chỉ báo (phù hợp lứa tuổi lớp 1)
liên quan đến đo thời gian thời gian như đọc giờ đúng và xem lịch (loại lịch tờ hàng ngày).
– Giải được bài toán có lời văn về tính độ dài bằng cm
– Giải được bài toán vui về đo thời gian (ai nhanh hơn, ai chậm hơn)
5.3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học 5.3.1.
– Tổ chức các trò chơi vận động với các con số trong phạm vi 10
– Tổ chức các trò chơi vận động với các con số trong phạm vi 20
– Tổ chức các trò chơi với thẻ số (tìm số, sắp xếp thứ tự các số, chọn số đúng…)
– Tổ chức các trò chơi ai nhanh hơn, ai chậm hơn
– Tổ chức các trò chơi kết thân có sử dụng kiến thức số học
– Tổ chức các trò chơi hỏi đáp nhanh về số
– Thực hiện các trò chơi điền số thích hợp vào ô trống hoặc ô có dấu hỏi
5.3.2. Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn đời sống – Hãy khám phá số quanh ta (tìm hiểu sự vật, hiện tượng thực tế liên quan đến số (số ngày trong tuần, em hãy nói xem những vật gì thường được xếp theo 1 chục… nhiều hơn ít hơn, lớn hơn bé hơn)
– Cùng các bạn tổ chức các trò chơi em yêu toán học (điền dấu thích hợp, thử thách/thách đố toán học, đi chợ…)
– Vận dụng được kiến thức phép cộng trong một số tình huống cuộc sống (VD trò chơi đi chợ mua gì…)
– Vận dụng được kiến thức phép trừ trong một số tình huống cuộc sống
(VD trò chơi đi chợ bán gì?)
Đặt phép tính thích hợp cho các một số tình huống trong đời sống
6. Năng lực khoa học – Tự nhiên và Xã hội (Lớp 1)
6.1. Nhận thức khoa học 6.1.1. Nhận biết được một số sự vật, hiện tượng, mối quan hệ thường gặp trong môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh
– Giới thiệu được bản thân, các thành viên trong gia đình
– Nói được địa chỉ nơi gia đình đang ở (số nhà, phố/thôn/xóm, xã phường)
– Nói được tên trường, địa chỉ của trường, tên lớp học, phòng chức năng – Kể được tên một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình và cách sử dụng – Nêu được nhiệm vụ của một số thành viên trong lớp học, trường học.
– Kể được tên một số đồ dùng, thiết bị có trong lớp học
– Kể được tên các hoạt động chính trong lớp học, trường học và nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó.
– Giới thiệu được tên, thời gian diễn ra một lễ hội truyền thống có sự tham gia của học sinh, gia đình và người dân ở cộng đồng.
– Nêu được tên và đặc điểm của một số cây và con vật.
– Nêu được một số việc làm phù hợp để chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật