Giáo án bài Quê hương theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 5 Quê hương                                                      – Tế Hanh- I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức :  – Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

5 Quê hương

                                                     – Tế Hanh-

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

 – Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một miền quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.

  – Thấy được những đặc sắc nghệ thuật của nhà thơ.

2. Năng lực :

 -Rèn cho HS có năng đọc, phân tích thơ.: Năng lực tìm hiểu, cảm thụ văn học.

Phẩm chất: HS biết yêu quê hương, bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương, đất nước cho HS.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

 1. Chuẩn bị của giáo viên:

–    Kế hoạch bài học

–              Học liệu: Bảng phụ, vi deo, tranh ảnh về cảnh làng chài quê hương của Tế Hanh.

2. Chuẩn bị của học sinh:

–    Học bài “Nhớ rừng”.

–              Chuẩn bị bài: trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản sgk.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (3 phút)

1. Mục tiêu:

   – Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

   – Kích thích HS tìm hiểu về tình yêu quê hương của mỗi người khi xa quê.

2. Phương thức thực hiện:

   – Hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động

   – Trình bày miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

   – Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề 

– Giáo viên yêu cầu:

  ? Nếu như sau này phải xa quê hương, tình cảm của em với quê hương sẽ như thế nào?

– Học sinh tiếp nhận…

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Trả lời theo suy nghĩ của bản thân

– Giáo viên: gợi dẫn

– Dự kiến sản phẩm: nhớ quê, nhớ những gì đặc trưng của quê mình, mong muốn được về thăm quê…

*Báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả

– Giáo viên nhận xét.

->Giáo viên dẫn vào bài: Tình yêu quê hương là một tình cảm cao đẹp và phổ biến trong mỗi người. Xa quê, ai cũng nhớ quê. Nhà thơ Tế Hanh đã thể hiện tình cảm sâu đậm với quê hương mình qua bài thơ “Quê hương”, cô trò ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI  

I. Giới thiệu chung (10 phút)

1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Tế Hanh và văn bản “Quê hương”.

2. Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu: Trình bày dự án tác giả Tế Hanh

– Học sinh tiếp nhận.

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Đại diện nhóm trả lời, đại diện các nhóm khác nhận xét.

– Giáo viên: nhận xét

– Dự kiến sản phẩm:

–  Tế Hanh sinh năm 1921- 2009, tại một làng chài ven biển tỉnh Quảng Ngãi.

– Ông đến với phong trào Thơ mới khi phong trào này đã có rất nhiều thành tựu. Thơ ông thấm đượm tình yêu quê hương và niềm khao khát thống nhất Tổ quốc. Ông được trao tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật.

*Báo cáo kết quả: trình bày theo nhóm.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.

 

? Nêu những hiểu biết về văn bản? (Xuất xứ, thể loại)

–              1 HS trả lời.

Dự kiến TL:

– “Quê hương” được rút trong tập “Nghẹn ngào” năm 1939, sau này in ở tập Hoa niên 1945.

– Thơ tám chữ (tiếng ).

 

– Đọc văn bản:

G/v hướng dẫn đọc – đọc mẫu

3 h/s đọc  – g/v nhận xét

HS: – Đọc bài thơ.

       – Nhận xét.

– Chú thích: ? Kiểm tra việc nhớ từ khó h/s bằng một số ghi nhớ.

? Nêu bố cục của bài thơ?

2 câu đầu: giới thiệu về quê hương.

6 câu tiếp: Cảnh thuyền ra khơi đánh cá.

8 câu tiếp: Cảnh thuyền đánh cá trở về.

4 câu tiếp: Cảm xúc đối với quê hương.

 

II. Đọc- hiểu văn bản: (21’)

1. Giới thiệu về làng quê:

1. Mục tiêu: giúp học sinh biết về vị trí, nghề nghiệp của làng quê của tác giả.

2. Phương thức thực hiện: cá nhân.

3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của học sinh.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên:

? Gọi h/s đọc 2 câu đầu?

? Tác giả đã giới thiệu về làng chài quê mình ntn? Nhận xét về cách giới thiệu đó ?

– Học sinh tiếp nhận.

* Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét.

– Giáo viên: nhận xét.

– Dự kiến sản phẩm:

– Nghề nghiệp truyền thống của làng đánh cá (chài lưới).

– Vị trí của làng: bao bọc bởi nước sông đi thuyền nửa ngày xuôi sông ra tới biển.

=> Cách giới thiệu tự nhiên, mộc mạc, giản dị.

*Báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

2. Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá:

1. Mục tiêu: giúp học sinh cảm nhận cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá.

2. Phương thức thực hiện: cá nhân,  hoạt động nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên:

? Đọc câu đầu tiên?

? Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi được miêu tả vào thời điểm, không gian nào?

– Buổi sớm mai hồng.

? Cảnh trời, cảnh biển khi đoàn thuyền ra khơi được miêu tả qua những chi tiết nào?

– Bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốm ráng hồng bình minh.

? Từ đó ta thấy điều kiện thời tiết như thế nào?

– Thời tiết thuận lợi hứa hẹn buổi ra khơi tốt đẹp.

 

1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS

THẢO LUẬN NHÓM BẰNG KĨ THUẬT KHĂN PHỦ BÀN (5 phút)

Đọc 5 câu thơ tiếp theo

? Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật và cách sử dụng từ ngữ trong đoạn thơ?

? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và cách diễn đạt ấy?

– Học sinh tiếp nhận.

* Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời – nhận xét.

– Giáo viên: nhận xét.

– Dự kiến sản phẩm:

– Hình ảnh “Dân trai tráng….”

-> Người lao động mang vẻ đẹp khoẻ khoắn, vạm vỡ.

– Nghệ thuật so sánh, sử dụng các động từ mạnh: phăng, vượt; tính từ : hăng, mạnh mẽ.

-> Con “tuấn mã”ngựa đẹp, khoẻ  và phi thường. Hình ảnh so sánh kết hợp với các động từ mạnh diễn tả thật ấn tượng khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền ra khơi toát lên sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng đầy hấp dẫn.

 

– NT so sánh, ẩn dụ: Cánh buồm giương…

 -> Con thuyền chính là linh hồn, sự sống của làng chài. Nhà thơ vừa vẽ ra chính xác cái hình, vừa cảm nhận được cái hồn của sự vật -> mang vẻ đẹp lãng mạn, bay bổng.

Gv: bổ sung:

– So sánh cái cụ thể, hữu hình với cái trừu tượng, vô hình.

– Hình ảnh cánh buồm mang vè đẹp lãng mạn, nó gợi những chuyến đi xa, những ước khoáng đạt, bay bổng của tuổi trẻ đầy hoài bão. Hình ảnh cánh buồm trở nên lớn lao, thiêng liêng và thơ mộng. Đó chính là biểu tượng của làng quê, hồn người.

? Đoạn thơ vẽ lên bức tranh thiên nhiên và lao động ntn?

=> Bức tranh thiên nhiên tươi sáng, hùng vĩ, cuộc sống lao động của con người vui vẻ, hào hứng, rộn ràng. Một vẻ đẹp vừa thân quen, gần gũi, hoành tráng và thơ mộng biết bao.

*Báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

 

  3. Cảnh đoàn thuyền trở về bến:

1. Mục tiêu: giúp học cảm nhận được không khí vui vẻ, rộn ràng, cảm giác mãn nguyện của người dân làng chài sau một chuyến ra khơi trở về, cái đẹp của hình ảnh người dân chài và con thuyền.

2. Phương thức thực hiện: cặp đôi, cá nhân.

3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm  cặp đôi, câu trả lời của học sinh.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên:

THẢO LUẬN CẶP ĐÔI

? Gọi h/s đọc 8 câu tiếp?

? Đoạn thơ trên tác giả đặc tả những gì?

– Học sinh tiếp nhận.

* Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: trả lời cá nhân, nhóm cặp đôi- nhận xét.

– Giáo viên: nhận xét.

– Dự kiến sản phẩm:

+ Không khí bến cá khi thuyền cá trở về.

+ Lời cảm tạ chân thành của người dân làng chài với trời đất vì đã sóng yên, biển lặng để chuyên ra khơi bội thu.

+ Hình ảnh của người ngư dân.

+ Hình ảnh con thuyền sau chuyến ra khơi trở về.

? Không khí đón đoàn thuyền đánh cá trở về được tái hiện qua  hình ảnh nào?

– Bến ồn ào.

– Dân làng chài tấp nập đón ghe về những chiếc ghe đầy cá.

? Đó là không khí như thế nào?

-> Không khí vui vẻ, rộn ràng, náo nhiệt.

Gv: Chắc hẳn phải là con em của làng chài tác giả mới lột tả hết niềm vui, phấn khởi khi đón ghe cá. Tác giả không tả một ai cụ thể mà gợi không khí chung cả làng, âm thanh “ồn ào”, trang thái “tấp nập” một không khí vui vẻ, rộn ràng và náo nhiệt.

? Vì sao có không khí đó?

– Vì người dân chài vui sướng khi thu hoạch bội thu, trở về an toàn.

? Dựa vào chi tiết nào em biết điều đó?

– Thể hiện qua chi tiết: những chiếc ghe đầy cá, những con cá tươi ngon thân bạc trắng trông thật thích mắt.

? Vì sao câu 3 tác giả lại để trong ngoặc kép?

– Trích nguyên văn lời cảm tạ chân thành của người dân chài. “Nhờ ơn trời” như 1 tiếng reo vui, lời cảm tạ chân thành trời đất đã sóng yên “biển lặng” để người dân chài trở về an toàn.

? Hình ảnh người dân chài được miêu tả ntn?

– Làn da ngăm rám nắng.

– Thân hình nồng thở vị xa xăm.

? Cảm nhận của em về hình ảnh người dân chài qua hai câu thơ?

– Dân chài… rám nắng -> miêu tả chân thật : Người dân chài khoẻ mạnh, nước da nhuộm nắng, nhuộm gió.

– Cả thân… xa xăm: Hình ảnh người dân chài vừa được miêu tả chân thực, vừa lãng mạn, mang vẻ đẹp và sức sống nồng nhiệt của biển cả : Thân hình vạm vỡ them đậm vị mặn mòi nồng toả “vị xa xăm” của biển khơi-> vẻ đẹp lãng mạn. Là sáng tạo độc đáo, gợi cảm, thú vị.

Gv: Hình ảnh người dân chài được miêu tả vừa chân thực vừa lãng mạn và có tầm vóc phi thường. Người đi biển lâu ngày tắm nắng gió ở những vùng đại dương xa xôi khiến cơ thể khoẻ mạnh, rắn rỏi, họ như còn nóng hổi vị mặn mòi của biển lúc trở về -> Mang vẻ đẹp và sự sống nồng nhiệt của biển cả.

? Hình ảnh con thuyền được đặc tả ntn? Hãy so sánh với hình ảnh con thuyền ở khổ thơ 2?

– Hình ảnh chiếc thuyền nằm im…thớ vỏ

– NT nhân hóa -> Hình ảnh con thuyền nằm im mệt mỏi, nghỉ ngơi và lắng nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ của nó.

-> Con thuyền vô tri, vô giác trở nên hồn, một tâm hồn tinh tế. Cũng như người dân chài con thuyền ấy thấm đậm vị muối mặn của biển khơi.

GV: AD chuyển đổi cảm giác: nghe….

   Nếu không có một tâm hồn tinh tế, tài hoa và có tấm lòng gắn bó sâu nặng với con người, cuộc sống lao động làng chài quê hương thì không thể có những câu thơ xuất thần có hồn như vậy.

*Báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

 

4. Tình cảm của tác giả với quê hương:

1. Mục tiêu: giúp học cảm nhận được tình cảm của tác giả với quê hương.

2. Phương thức thực hiện: cá nhân.

3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của học sinh.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên:

? Gọi h/s đọc khổ thơ câu cuối?

? Tình cảm của nhà thơ với quê hương được thể hiện trong hoàn cảnh nào? Nỗi nhớ đó có điều gì đặc biệt?

? Tại sao nhớ về quê hương tác giả lại nhớ tới những hình ảnh đó?

? Nhận xét về cách diễn đạt của tác giả ở đoạn này?

? Qua đó cho thấy tác giả là người như thế nào?

– Học sinh tiếp nhận.

* Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét.

– Giáo viên: nhận xét.

– Dự kiến sản phẩm:

? Tình cảm của nhà thơ với quê hương được thể hiện trong hoàn cảnh nào? Nỗi nhớ đó có điều gì đặc biệt?

– Hoàn cảnh xa quê. tác giả nhớ tới hình ảnh làng chài với màu nước xanh (biển), cá (cá bạc), cánh buồm (chiếc buồm vôi), con thuyền, mùi biển (cái mùi nồng mặn quá).

? Tại sao nhớ về quê hương tác giả lại nhớ tới những hình ảnh đó?

– Những hình ảnh đó chính là hương vị riêng của làng chài, nơi tác giả đã từng gắn bó cả tuổi ấu thơ của mình.

? Nhận xét về cách diễn đạt của tác giả ở đoạn này?

– Sử dụng những câu cảm thán, phép liệt kê.

? Qua đó cho thấy tác giả là người như thế nào?

-> Tác giả là người rất yêu quê gắn bó sâu nặng với quê hương.

*Báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

 

III. Tổng kết:

1. Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản.

2. Phương thức thực hiện: cá nhân.

3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của học sinh.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên:

? Khái quát nghệ thuật và nội dung chính của văn bản?

– Học sinh tiếp nhận.

* Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét.

– Giáo viên: nhận xét.

– Dự kiến sản phẩm:

+ NT:

– Sáng tạo nên nhưng hình ảnh của cuộc sống lao động thơ mộng.

– Tạo liên tưởng, so sánh độc đáo, lời thơ bay bổng, đầy cảm xúc.

– Sử dụng thể thơ 8 chữ hiện đại có những sáng tạo mới mẻ, phóng khoáng.

+ ND: Bài thơ là bày tỏ của tác giả về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng biển.  

Gọi HS đọc ghi nhớ

HS: đọc

*Báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(2’)

1. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học về văn bản để làm bài tập.

2. Phương thức thực hiện: cá nhân.

3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của học sinh.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên:

? Qua bài thơ giúp em hiểu thêm gì về nhà thơ Tế Hanh?

– Học sinh tiếp nhận.

* Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét.

– Giáo viên: nhận xét.

– Dự kiến sản phẩm:

– Tinh tế trong cảm thụ cuộc sống quê.

– Nồng hậu thuỷ chung với quê hương.

HS: đọc

*Báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức .           I. Giới thiệu chung:

 

1. Tác giả:

– Tế Hanh (1921- 2009) quê ở Quảng Ngãi.

– Ông đến với phong trào Thơ mới khi phong trào này đã có rất nhiều thành tựu.

– Tình yêu quê hương tha thiết là đặc điểm nổi bật của thơ Tế Hanh.

  2. Văn bản:

a, Xuất xứ, thể loại:

– Xuất xứ: rút từ tập

“Nghẹn ngào”( 1939) ( Hoa niên ), xuất bản năm 1943

– Thể loại: …

b, Đọc, chú thích, bố cục:

 

II. Đọc- hiểu văn bản:

  1. Giới thiệu về làng quê:

– Lời thơ bình dị:

-> + Nghề nghiệp:…

    + Vị trí:…

  2. Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá:

– Thời gian, không gian thuận lợi.

– Người lao động mang vẻ đẹp khoẻ khoắn, vạm vỡ.

– Hình ảnh so sánh kết hợp với các động từ mạnh, tính từ.

-> Con thuyền mang khí thế dũng mãnh khi ra khơi =>  vẻ đẹp hùng tráng.

– NT so sánh, ẩn dụ

-> Cánh buồm trở nên lớn lao, thiêng liêng và thơ mộng. Đó chính là biểu t-ượng của làng quê, hồn người.

=> Bức tranh thiên nhiên tươi sáng, hùng vĩ, cuộc sống lao động của con người vui vẻ, hào hứng, rộn ràng. Một vẻ đẹp vừa thân quen, gần gũi, hoành tráng và thơ mộng biết bao.

  3. Cảnh đoàn thuyền trở về bến:

– Cảnh đón thuyền về: ồn ào, tấp nập

 -> Không khí vui vẻ, rộn ràng, mãn nguyện.

 

– Hình ảnh người dân chài: khoẻ mạnh, rắn rỏi, vẻ đẹp lãng mạn phi thường.

 

– NT nhân hóa, ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.

-> Hình ảnh con thuyền là một phần sự sống làng chài

4. Tình cảm của tác giả với quê hương:

– Câu cảm thán, phép liệt kê.

  -> Nhớ tất cả những hình ảnh quen thuộc của làng quê,  đặc biệt là vị mặn nồng của quê hương.

III. Tổng kết:

 

1. Nghệ thuật:

– Sáng tạo …

– Tạo liên tưởng,

– Sử dụng…

  2. Nội dung:

Bài thơ là bày tỏ của tác giả về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng biển.  

* Ghi nhớ: sgk/18

 

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG(2’)

1. Mục tiêu: học sinh biết vận dụng hiểu biết của mình về văn bản vào việc giải quyết tình huống thực tế.

2. Phương thức thực hiện: cá nhân.

3. Sản phẩm hoạt động: bài viết của học sinh.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên:

   ? Viết đoạn văn (từ 5-7 câu) nêu cảm nghĩ của em về quê hương.

– Học sinh tiếp nhận.

* Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét.

– Giáo viên: nhận xét.

– Dự kiến sản phẩm:

Yêu cầu: đúng hình thức, nội dung đoạn văn.

– Yêu quê hương, gắn bó với quê hương.

– Học tập chăm chỉ để mai này giúp ích cho quê hương.

*Báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

HOẠT ĐỘNG 5:  HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (2’)

1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học.

2. Phương thức thực hiện: cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động: bài thơ, câu chuyện, bài hát về quê hương.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên:

    ? Sưu tầm những câu chuyện, bài thơ, bài hát viết về quê hương?

    ? Chuẩn bị bài tiếp theo “Khi con tu hú”.

– Học sinh tiếp nhận.

* Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: trả lời cá nhân- nhận xét.

– Giáo viên: nhận xét.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Leave a Comment