Giáo án bài Ròng rọc soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 19: RÒNG RỌC   I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết được cấu tạo và tác dụng của ròng rọc động, ròng rọc cố định …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

19: RÒNG RỌC

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Biết được cấu tạo và tác dụng của ròng rọc động, ròng rọc cố định

                2. Kĩ năng :  Biết sử dụng ròng rọc trong công việc thích hợp

                3. Thái độ:  Hs tập trung phát biểu xây dựng bài

                4. Năng lực: Tự học, tự giải quyết vấn đề

II. CHUẨN BỊ:

1. GV:  lực kế , ròng rọc động và ròng rọc cố định, quả nặng

                2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk 

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động

                a. Hoạt động khởi động:               

– Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

– Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi

b. Hoạt động hình thành kiến thức mới- Luyện tập.

* Hoạt động1: Tìm hiểu về ròng rọc

– Phương pháp: Dạy theo nhóm đàm thoại ; nêu và giải quyết vấn đề,  thuyết trình

– Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não.

* Hoạt động 2: Ròng rọc giúp con người làm việc rễ ràng hơn như thế nào

– Phương pháp: Dạy học nhóm (cặp đôi), đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.

– Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não

* Hoạt động 3: Luyện tập.

– Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.

– Kĩ thuật: Kĩ thuật động não

c. Hoạt động vận dụng

– Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.

– Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não

e. Tìm tòi mở rộng

– Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.

– Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi

Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: giải quyết vấn đề, tư duy,tự học

2. Tổ chức các hoạt động:

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung (ghi bảng)

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (3 phút)

1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động

– Trình bày miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề 

– Giáo  viên yêu cầu

 + Treo hình 16.1 lên bảng .

+ Một số người quyết định dùng ròng rọc để nâng ống bê tông lên.

? Liệu làm như vậy có dễ dàng hơn hay không

– Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

+ Suy nghĩ trả lời câu hỏi của Gv

*Báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Để biết câu trả lời có đúng hay không thì chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học…

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1 : Tìm hiểu về ròng rọc (7 phút)

1. Mục tiêu: Biết được thế nào là ròng rọc động , ròng rọc cố định

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động nhóm

3. Sản phẩm hoạt động

– Phiếu học tập cá nhân

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

GV: Gọi 1 hs đọc phần này ở sgk

GV: Ttreo bảng vẽ hình 16.2 lên bảng và chỉ cho hs thế nào là ròng rọc động và thế nào là ròng rọc cố định

GV:  Em hãy mô tả ròng rọc ở hình 16.2 a và b ?

*Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

HS: Hình a: Một bánh xe có rãnh để sơị dây vắt qua , trục bánh xe được mắc cố định khi kéo sợi dây bánh xe quay liên tục . Hình b: là một bánh xe có rãnh để sợi dây vắt qua , trục bánh xe không được mắc cố định

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

Hoạt động 2 : Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào: (13 phút)

1. Mục tiêu: tác dụng của ròng rọc động, ròng rọc cố định

2. Phương thức thực hiện:

 – Hoạt động cá nhân, nhóm

3. Sản phẩm hoạt động:

 – Phiếu học tập cá  nhân, nhóm

4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ

– GV làm TN như H15.4 cho HS quan sát và đặt vấn đề .

– Hướng dẫn HS làm TN như H15.4

– Nhận xét kết quả,yêu cầu HS rút ra KL ở câu C3.

– Gọi HS lên bảng làm, nhận xét,chốt lại..

– Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

+ HS chú ý.

+ HS làm TN theo sự hướng dẫn của GV.

+ HS thực hiện theo yêu cầu .

+ HS chú ý.

*Báo cáo kết quả

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 PHÚT)

1. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại các kiến thức đó học

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân,

3. Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm bằng miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Yêu cầu HS hoạt động cá nhân ,trả lời câu C4

– Cho HS quan sát H15.5 và yêu cầu trả lời câu C5 và C6.

– Gọi đại diện trả lời.

– Nhận xét và chốt lại.

*Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

– HS thực hiện theo yêu cầu .

– HS chú ý.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7 PHÚT)

1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng  xảy ra trong thực tế

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân,

3. Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm bằng miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

Khi gánh thóc, đòn gánh cũng là một đòn bẩy. Hãy chỉ rõ điểm tự, điểm tác dụng của vật, điểm tác dụng của người trong đòn bẩy này. Lực tác dụng của người có vai trò gì trong hoạt động của đòn bẩy?

*Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

HS: Suy nghĩ, trả lời

E. HOẠT ĐỘNG TÒM TÒI, MỞ RỘNG (05 PHÚT)

1. Mục tiêu: Tạo cho HS yêu thích môn Vật lí, thấy được sự liên hệ giữa Vật lí và thực tế cuộc sống.

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động:  Phiếu học tập cá nhân

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Muốn làm giảm lực kéo vật lên thì người ta dùng nhiều ròng rọc động hay ít ròng rọc  động

*Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

Hoạt động cá nhân trả lời                

 

I/ Tìm hiểu về ròng rọc:

  Có 2 loại ròng rọc : Ròng rọc động và ròng rọc cố định

 

II/ Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào?

1. Thí nghiệm: (SGK)

 

2. Nhận xét:

  –  Chiều, cường độ lưc  kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định có chiều ngược nhau , cường độ như nhau

  – Chiều , cường độ lực kéo vật trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động : Cùng chiều , cường độ lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật

Leave a Comment