Giáo án bài sáng tạo cùng sản phẩm thủ công môn mỹ thuật sách cánh diều

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 4: sáng tạo cùng sản phẩm thủ công (2 tiết) I. Mục tiêu 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 4: sáng tạo cùng sản phẩm thủ công (2 tiết)

I. Mục tiêu

1.1. Năng lực mĩ thuật

Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như sau:

– Nhận biết được đặc điểm của một số chiếc vòng đeo tay làm thủ công từ một số chất liệu, vật liệu sẵn có. Nêu được cách tạo sản phẩm chiếc vòng đeo tay bằng giấy. 

– Tạo được chiếc vòng đeo tay theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành.

           

– Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm; Biết liên hệ sử dụng sản phẩm để làm đẹp cho bản thân và đời sống. 

1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác

            Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán… thông qua một số biểu hiện cụ thể như: Sử dụng được giấy và công cụ phù hợp để thực hành, tạo sản phẩm chiếc vòng; Ước lượng được kích thước chiếc vòng phù hợp với cổ tay của mình/người khác; trao đổi, chia sẻ cùng bạn về sản phẩm chiếc vòng của mình…

1.3. Phẩm chất

Bài học góp phần bồi dưỡng, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Yêu nước, trung thực, trách nhiệm…; trong đó góp phần rèn tính kiên trì, ý thức tôn trọng được biểu hiện như: Biết được nhiều nguyên liệu trong tự nhiên, đời sống có thể sử dụng để tạo nên sản phẩm chiếc vòng và các sản phẩm hữu ích khác phục vụ đời sống; thấy được sự khéo léo của đôi tay và sáng của con người trong sáng tạo sản phẩm.

II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN

2.1. Học sinh: Vở THMT; giấy màu, kéo, hồ dán, màu vẽ…

2.2. Giáo viên: Vở THMT; giấy màu, kéo, hồ dán…; hình ảnh liên quan đến nội dung bài học.

III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU

3.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, học tập nhóm, gợi mở, thị phạm, luyện tập, thực hành, sử dụng tình huống có vấn đề, liên hệ thực tiễn…

3.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp…

3.3. Hình thức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Phân bố nội dung chính của mỗi tiết học

Tiết 1  – Tìm hiểu đặc điểm của một số chiếc vòng đeo tay

– Thực hành: Sử dụng giấy màu để tạo chiếc vòng tay bằng cách cách

 cắt, gấp, dán hoặc cắt, dán.

Tiết 2  – Nhắc lại nội dung tiết 1

– Thực hành: Sử dụng vật liệu giấy sẵn có để tạo thêm chiếc vòng tay hoặc vòng cổ, quả bóng… làm sản phẩm nhóm (có thể kết hợp sử dụng sản phẩm tiết 1).

TIẾT 1

Hoạt động chủ yếu của GV HĐ của yếu của HS

Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài (Khoảng 3’)

– Kiểm tra sĩ số HS

– Giới thiệu bài học (vận dụng kĩ thuật DH tia chớp):

+ Tổ chức HS quan sát lần lượt một số chiếc vòng, như: vòng thể thao, vòng cổ, vòng tay, vòng chân, vòng ném còn… Mỗi hình ảnh xuất hiện, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời nhanh về cách sử dụng chiếc vòng.

+ Đánh giá kết quả (đúng/sai); kết hợp gợi mở, liên hệ với một số chất liệu sử dụng để tạo nên những chiếc vòng và giới thiệu nội dung bài học.         – Lớp trưởng/tổ trưởng báo cáo

– Quan sát, suy nghĩ, trả lời theo cảm nhận

Hoạt động 2:  Tổ chức HS quan sát, nhận biết (Khoảng 11’)

a. Sử dụng hình ảnh một số chiếc vòng trong SGK (tr.19)

– Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ thảo luận: Trả lời câu hỏi trong SGK.

– Tóm tắt ý kiến của HS, giới thiệu rõ hơn về đặc điểm mỗi chiếc vòng: Đan kiểu tết tóc bằng lá cây, quấn giấy màu trên vật liệu bìa giấy; đan sợi thổ cẩm.

– Gợi nhắc HS: Lá cây, giấy màu, bìa giấy, sợi thổ cẩm/sợi len, sợi vải… là những vật liệu dễ tìm thấy trong đời sống.          – Thảo luận nhóm đôi

– Trả lời câu hỏi

– Nhận xét, bổ sung câu tar lời của nhóm bạn

b. Sử dụng hình ảnh (hoặc sản phẩm nguyên mẫu) một số chiếc vòng sưu tầm

– Giới thiệu với HS hình ảnh một số chiếc làm bằng: Giấy, lá cây, gỗ, ốc, sợi dây dù… và giao nhiệm vụ thảo luận: 

+ Giới thiệu vật liệu sử dụng để làm nên mỗi chiếc vòng.

+ Nêu cách sử dụng mỗi chiếc vòng? (đeo ở đâu?).

+ Kể tên màu sắc, giới thiệu và màu đậm, màu nhạt trên mỗi chiếc vòng

– Nhận xét ý kiến chia sẻ, bổ sung của HS; kết hợp giới thiệu thêm về vật liệu, cách làm và công dụng của những chiếc vòng: Đeo tay, đeo cổ, đeo tai, trưng bày…

– Chốt nội dung HĐ 2.1 (sơ đồ tư duy): Có thể sử dụng vật liệu sẵn có như: giấy, bìa, lá cây, sợi len… để tạo nên chiếc vòng theo ý thích.

– Kích thích HS hứng thú với tìm hiểu cách tạo chiếc vòng từ giấy thủ công

– Quan sát

– Thảo luận: nhóm 5-6 thành viên

– Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn

Hoạt động 3:  Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 14’)

a. Hướng dẫn HS cách tạo chiếc vòng bằng giấy

– Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trong SGK, tr 20, 21 và yêu cầu: Thảo luận, nêu cách tạo chiếc vòng theo cảm nhận.

– Đánh giá câu trả lời, nhận xét, bổ sung của HS

– Hướng dẫn, thị phạm minh họa mỗi cách thực hành, kết hợp giảng giải, gợi mở và tương tác với HS

+ Cách 1: Cắt giấy tạo nét và gấp

+ Cách 2: Cắt giấy tạo nét và dán

– Gợi mở HS: Có thể tham khảo một số sản phẩm chiếc vòng của các bạn: Minh Thư, Hà Trang Thanh Tùng trong SGK, tr. 21 và hình ảnh chiếc vòng trong vở Thực hành. Có thể kết hợp trang trí chấm, nét, vẽ hình ảnh theo ý thích cho chiếc vòng.

– Gợi mở Hs chia sẻ ý định ban đầu về lựa chọn cách thực hành, tạo chiếc vòng cho riêng mình.

– Kích thích HS hứng thú với thực hành, tạo chiếc vòng theo ý thích

– Thảo luận: 3-4 thành viên

– Nêu cách tạo chiếc vòng từ giấy theo cảm nhận

– Quan sát Gv thị phạm

– Có thể chia sẻ ý tưởng chọn cách thực hành

b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ

– Giới thiệu nội dung thực hành tiết 1, gợi mở nội dung tiết 2 của bài học

– Tổ chức HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: Sử dụng giấy màu theo ý thích để tạo chiếc vòng theo cách 1 hoặc cách 2.

 – Nhắc HS trao đổi, thảo luận, chia sẻ trong thực hành: Quan sát các bạn trong nhóm, trao đổi, thảo luận với bạn hoặc nêu câu hỏi, nhận xét, chia sẻ cảm nhận… Ví dụ: Bạn chọn cách thực hành nào? Bạn sẽ dùng giấy có màu gì, màu nào đậm, màu nào nhạt? bạn muốn vẽ hình gì trên chiếc vòng…         – Chọn cách thực hành và màu giấy theo ý thích.

– Tạo sản phẩm cá nhân, quan sát các bạn trong nhóm thực hành và trao đổi, chia sẻ

Hoạt động 4:  Tổ chức trưng bày, trao đổi và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (Khoảng 5’)

– Nhắc HS thu dọn đồ dùng học tập và hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhóm

– GV gợi mở HS giới thiệu, nhận xét sản phẩm và chia sẻ cảm nhận:

+ Em đã tạo chiếc vòng bằng cách nào

+ Trên chiếc vòng của em có những màu gì? Màu nào là màu cơ bản

+ Trong nhóm của em, các bạn đã tạo chiếc vòng theo những cách nào?…

– Tổng hợp chia sẻ của HS, nhận xét sản phẩm.             – Thu dọn đồ dùng, công cụ

– Trưng bày sản phẩm tại nhóm.

– Quan sát sản phẩm và trao đổi, giới thiệu.

Sản phẩm thực hành

Hoạt động 5: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn chuẩn bị tiết 2 (khoảng 2’)

– Tóm tắt nội dung chính của tiết học

– Nhận xét kết quả học tập; gợi mở Hs chia sẻ ý tưởng sử dụng chiếc vòng (làm đẹp cho bản thân hay tặng người thân). 

– Nhắc HS bảo quản sản phẩm, gợi mở nội dung tiết 2 và hướng dẫn chuẩn bị          – Lắng nghe

– Có thể chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm.

TIẾT 2

Hoạt động chủ yếu của GV HĐ của yếu của HS

Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu tiết học (Khoảng 2’)

– Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học

– Giới thiệu nội dung tiết học.        – Nhắc lại nội dung tiết 1

Hoạt động 2:  Tổ chức HS quan sát, nhận biết cách tạo sản phẩm nhóm (Khoảng 5’)

– Sử dụng hình ảnh trong Sgk, tr.21:

+ Hướng dẫn HS quan sát và thảo luận: Những chiếc vòng được tạo bằng cách nào?

+ Nhận xét câu trả lời của HS và giới thiệu rõ hơn cách tạo nên những chiếc vòng: Gấp giấy, cắt giấy bìa và vẽ, cắt, dán trang trí bằng nét xoắn ốc, nét thẳng, nét xiên, hình ô tô, hình quả bóng, hình chữ nhật… và bằng màu sắc khác nhau trên những chiếc vòng.

=> Gợi mở HS cách tạo sản phẩm nhóm: Mỗi cá nhân tạo một sản phẩm và sắp xếp tạo sản phẩm nhóm (hoặc sử dụng sản phẩm tiết 1).

– Sử dụng hình sản phẩm trog SGK, tr.22

+ Gợi mở HS nêu cách tạo các sản phẩm

+ Nhận xét câu trả lời, bổ sung của HS. Gợi mở HS cách tạo sản phẩm nhóm, kết hợp thị phạm một số thao tác chính:

+ Tạo vòng tay từ nét giấy và bằng cách tết tóc đuôi xam: Ba cá nhân cắt ba nét giây, dùng kẹp bảng kẹp 3 đầu của nan giấy và cùng tạo chiếc vòng tay.

+ Tạo quả bóng từ nét giấy và bằng cách cắt dán: Mỗi các nhân cắt nét giấy và cùng dán tạo quả bóng.

+ Tạo vòng cổ từ nét giấy (rộng khonagr 3-5cm): Mỗi cá nhân cuộn nét giấy đã cắt thành nét thẳng và cắt theo từng đoạn (có thể bằng nhau hoặc khác nhau) và cùng xâu vào sợi dây để tạo vòng cổ.

+ Tạo lọ hoa từ lõi giấy vệ sinh: Cắt tạo nét tròn khép kín từ lõi giấy vệ sinh làm cánh hoa và lá, dùng giấy cuộn tạo nét thẳng làm cành, dán cánh hoa, lá hoa trên cành và làm đặc phần trong của lõi giấy để cắm cành hoa

– Tóm tắt và nhắc HS: Có nhiều cách tạo sản phẩm nhóm       

– Quan sát, trao đổi

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi

– Nghe và quan sát Gv hướng dẫn

– Có thể nêu câu hỏi

Hoạt động 3:  Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 17’)

– Tổ chức Hs thực hành tạo sản phẩm nhóm

– Gv khuyến khích HS chọn cách thực hành và chọn số lượng thành viên phù hợp. Gợi mở HS rõ hơn:

+ Nếu sử dụng sản phẩm tiết 1 hoặc mỗi thành viên tạo một chiếc vòng và sắp xếp tạo sản phẩm nhóm: Có thể từ 6-8 thành viên hoặc nhiều hơn

+ Nếu vận dụng cách tết tóc đuôi xam để tạo vòng tay: Cần 3 thành viên và có thể tạo nhiều chiếc vòng khác nhau.

+ Nếu vận dụng cách tạo quả bóng từ: Có thể từ 6-10 thành viên hoặc nhiều hơn.

+ Nếu tạo lọ hoa: Có thể từ 4-6 thành viên, có thể tạo nhiều cành hoa.

– Gợi mở Hs thực hiện:

+ Thảo luận, thống nhất nội dung (vòng tay, vòng cổ, quả bóng…), cách thực hiện (như trên)

+ Phân công thành viên thực hiện

+ Quan sát các bạn trong nhóm, có thể học tập bạn hoặc góp ý để hướng đến sản phẩm cá nhân phù hợp với ý tưởng của nhóm

– Quan sát các nhóm HS thực hành, trao đổi và gợi mở hoặc có thể hỗ trợ    

– Tạo sản phẩm nhóm (số lượng tùy thích)

– Thảo luận: chọn nội dung, phân công thành viên.

Hoạt động 4:  Tổ chức trưng bày, trao đổi và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm (Khoảng 6’)

– Nhắc HS thu dọn đồ dùng học tập và trưng bày sản phẩm

– Gợi mở HS đặt tên cho các sản phẩm trưng bày như: Cửa hàng lưu niệm, hàng trưng bày, bách hóa vòng tay, hàng mẫu…

– Gợi mở các nhóm HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận:

+ Cách tạo sản phẩm và tên sản phẩm của nhóm

+ Thích sản phẩm của nhóm nào, vì sao?

– Nhận xét các ý kiến chia sẻ, bổ sung của các nhóm.

– Nhận xét kết quả thực hành, động viên, khích lệ HS; nhắc HS bảo quản sản phẩm           – Thu dọn đồ dùng, công cụ

– Trưng bày, trao đổi,

 giới thiệu sản phẩm

Hoạt động 5: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị bài 5 (3’)

– Tóm tắt nội dung chính của tiết học, bài học

– Nhận xét kết quả học tập

– Hướng dẫn Hs quan sát hình ảnh mục vận dụng và gợi mở HS chia sẻ thêm ý tưởng muốn thực hành

– Hướng dẫn chuẩn bị: Đọc bài 5, trang 24 và chuẩn bị theo hướng dẫn ở mục Chuẩn bị.   – Lắng nghe

– Có thể chia sẻ mong muốn thực hành tạo sản phẩm khác.

Leave a Comment