Kéo xuống để xem hoặc tải về!
Rèn Tiếng Việt tuần 15
CHỦ ĐỀ: sinh nhật
Tiết 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chủ đề “Sinh nhật”.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; chia sẻ, hợp tác.
* Phân hóa: HS làm tùy chọn 2 bài; HSHTT làm hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (2-3 phút):
– Ổn định tổ chức.
– Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện (25-27 phút):
a. Hoạt động 1: Giao việc (4-5 phút):
– Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
– Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
– Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành (12-14 phút):
– Hát
– Lắng nghe.
– Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.
– Học sinh lập nhóm.
– Nhận phiếu và làm việc.
Bài 1. Điền iêu, uôi hay ươi vào chỗ nhiều chấm dưới mỗi hình:
mặt c……… m……… tuổi
Bài 2. Điền iêu, uôi, ươi vào chỗ nhiều chấm trong bảng:
người đứng c……… b……… quà
Bài 3. Viết chính tả tự chọn:
c. Hoạt động 3: Sửa bài (7-8 phút):
– Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
– Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
– Nhận xét tiết học.
– Học sinh chuẩn bị bài buổi sáng của hôm sau.
– Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
– Học sinh phát biểu.
Rèn Tiếng Việt tuần 15
CHỦ ĐỀ: SINH NHẬT
Tiết 3
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chủ đề “Sinh nhật”.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; chia sẻ, hợp tác.
* Phân hóa: HS làm tùy chọn 2 bài; HSHTT làm hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (2-3 phút):
– Ổn định tổ chức.
– Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện (25-27 phút):
a. Hoạt động 1: Giao việc (4-5 phút):
– Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
– Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
– Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành (12-14 phút):
– Hát
– Lắng nghe.
– Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.
– Học sinh lập nhóm.
– Nhận phiếu và làm việc.
Bài 1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Bức tranh mừng sinh nhật
Sắp đến ngày sinh nhật của mẹ, Hà và Bo bí mật vẽ tranh. Người vẽ, người tô. Vẽ xong, Hà nắn nót ghi: “Cả nhà yêu mẹ nhiều lắm.”.
Cầm bức tranh ngộ nghĩnh với lời đề tặng đáng yêu, mẹ cười rất tươi.
Trả lời câu hỏi: Hà và Bo vẽ tranh để làm gì?
………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2. Viết tiếp:
Bài 3. Nối:
c. Hoạt động 3: Sửa bài (7-8 phút):
– Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
– Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
– Nhận xét tiết học.
– Học sinh chuẩn bị bài buổi sáng của hôm sau.
– Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
– Học sinh phát biểu.
Kế hoạch dạy học lớp 1 môn Toántiết 1 – tuần 15
PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (sách học sinh, trang 65)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
Như tiết 3, tuần 14.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Toán lớp 1; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm; 8 thẻ từ viết 2 bộ phép tính trong bài 4; …
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; …
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3-5 phút):
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động; kiểm tra bài cũ.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.
* Cách tiến hành:
– Giáo viên yêu cầu học sinh nói “câu chuyện” theo cấu trúc câu: Có… Trong đó có… Còn lại…. – Học sinh
thực hiện.
2. Luyện tập (22-25 phút):
* Mục tiêu:Giúp học sinh làm tốt các bài tập trong sách học sinh.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a. Bài 1. Số, phép trừ? a. Bài 1:
* Lập bảng trừ trong phạm vi 5:
– Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào sơ đồ tách – gộp số để lập bảng trừ trong phạm vi 5.
– Giáo viênyêu cầuhọc sinhlần lượt đọc sơ đồ tách – gộp 5 và viết phép tính tương ứng vảo bảng con.
* Lập bảng trừ trong phạm vi 6:
Lưu ý: Giáo viên có thể yêu cầu học sinh che các bảng trừ mới thành lập, dựa vào bảng tách – gộp số, đọc trôi chảy bảng trừ.
– Học sinh dựa vào sơ đồ tách – gộp số để lập bảng trừ trong phạm vi 5.
– Học sinh lần lượt đọc sơ đồ gộp 5 và viết phép tính tương ứng vảo bảng con: Nói: 5 gồm 4 và 1; Viết: 5 – 1 = 4; 5 – 4 = 1.
– Học sinh tiếp tục hoàn thiện sơ đồ và viết các phép tính còn lại vào bảng con.
– Học sinh thực hiện theo câu a.
– Học sinh dựa vào bảng tách – gộp số, đọc trôi chảy bảng trừ.
b. Bài 2. Tính: b. Bài 2:
– Giáo viên sử dụng phương pháp mảnh ghép, tổ chức cho học sinh (nhóm 3) thực hiện các phép tính vào bảng con.
– Lưu ý, trước khi làm bài, giáo viên hỏi học sinh, ví dụ: Để biết 4- 3 = ? ta dựa vào đâu?
– Học sinh (nhóm 3) thực hiện các phép tính vào bảng con.
– Học sinh trả lời: 4 gồm 3 và 1.
– Mỗi học sinh thực hiện 1 cột phép tính. Sau đó, 3 em chia sẻ cho nhau.
– Học sinh trình bày theo nhóm, cả lớp nhận xét.
Nghỉ giữa tiết
c. Bài 3. Tính: c. Bài 3:
– Giáo viên hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
– Khi sửa bài, giáo viên chia hai đội sửa thi đua, tiếp sức.
– Giáo viên khuyến khích các em giải thích tại sao tìm được kết quả như vậy. – Học sinh làm cá nhân.
– Hai đội thi đua, tiếp sức để sửa bài.
– Học sinh giải thích tại sao tìm được kết quả như vậy.
d. Bài 4. Điền dấu >, =, <: d. Bài 4:
– Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định nhiệm vụ phải làm.
– Giáo viên gắn các thẻ phép tính lên bảng lớp (như sách học sinh), chia lớp thành 2 đội rồi tổ chức cho học sinh chơi tiếp sức: “Nối toa xe lửa”.
– Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hiện lần lượt từng phép tính rồi so sánh kết quả. – Học sinh xác định nhiệm vụ phải làm: viết dấu >, =, < vào ô trống.
– Học sinh chơi tiếp sức: Nối toa xe lửa: lần lượt điền dấu vào ô trống, nói lí do chọn dấu để điền.Đội nào làm xong trước và đúng hết thì thắng cuộc.
3. Củng cố (3-5 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: ôn tập, trò chơi.
* Cách tiến hành:
– Giáo viên che số, yêu cầu học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 6. – Học sinh đọc.
4. Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện để phụ huynh kết nối việc học tập của học sinh ở trường và ở nhà, giúp cha mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Tự học.
* Cách tiến hành:
– Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 6 cho người thân cùng nghe. Học sinh về nhà thực hiện.