Giáo án bài Sông ngòi và cảnh quan châu Á theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 3 Sông ngòi và cảnh quan châu Á   I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : – Trình bày được đặc điểm …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

3 Sông ngòi và cảnh quan châu Á

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Yêu cầu cần đạt :

– Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á.

– Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.

– Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan.

– Trình bày được những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á.

2. Năng lực

* Năng lực chung

– Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.

– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

– Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích được các đặc điểm nổi bật về sông ngòi và cảnh quan của Châu Á.

* Năng lực Địa Lí

– Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng lược đồ tự nhiên Châu Á để xác định các cảnh quan tự nhiên, các hệ thống sông lớn.

– Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên

3. Phẩm chất

– Trách nhiệm: Bảo vệ các dòng sông và cảnh quan xung quanh.

– Chăm chỉ: Tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên nổi bật của sông ngòi và cảnh quan ở Châu Á.

– Nhân ái: Chia sẽ với những vùng còn gặp nhiều khó khăn của Châu Á.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của GV

– Bản đồ tự nhiên Châu Á

– Bản đồ cảnh quan Châu Á

– Tranh ảnh cảnh quan tự nhiên Châu Á

2. Chuẩn bị của HS

– Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)

a) Mục đích:

– Khảo sát nhu cầu khám phá, tìm hiểu, học tập về châu Á

– Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới.

b) Nội dung:

HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm:

– HS nêu được tên 1 số hệ thống sông lớn ở Châu Á: Hoàng Hà, Trường Giang, Lê-na, I-ê-nit-xây,…

– Phân biệt được sự khác nhau của các khu vực có mật độ sông ngòi dày đặc với các khu vực ít sông.

d) Cách thực hiện:

Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên 1 vài  hệ thống sông lớn và cảnh quan tự nhiên chính ở châu Á mà em biết và trả lời các câu hỏi:

      – Sông ngòi và cảnh quan tự nhiên ở châu Á khác nhau như thế nào?

      – Vì sao lại có sự khác nhau như vậy?

Bước 2: HS trả lời bằng sự hiểu biết.

Bước 3: HS nhận xét, bổ sung.

Bước 4: GV kết luận và dẫn dắt vào bài học

=>  Sông ngòi và cảnh quan châu Á rất đa dạng và phức tạp. Đó là do ảnh hưởng của địa hình và khí hậu đến sự hình thành chúng. Để tìm hiểu những vấn đề đó, chúng ta đi vào bài học hôm nay.

2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới

2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi châu Á ( 15 phút)

a) Mục đích:

– Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á.

– Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.

b) Nội dung:

– Hs dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ tự nhiên Châu Á để thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi.

             Nội dung chính:

I. Đặc điểm sông ngòi

– Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê-Công, Ấn, Hằng) nhưng phân bố không đều.

– Chế độ nước phức tạp.

+ Bắc Á: mạng lưới sông dày , mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan.

+ Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa.

+ Tây và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước chủ yếu do tuyết, băng tan.

– Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

c) Sản phẩm:

HS thực hiện nhiệm vụ học tập và trả lời được các câu hỏi:

– Các hệ thống sông lớn của châu Á: I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ấn, Hằng…

– Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á: Các sông phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp.

Các khu vực sông             Đặc điểm chính

Bắc Á     – Mạng lưới sông dày.

– Mùa đông sông đóng băng. Mùa xuân băng tuyết tan, nước sông lên nhanh thường gây lũ lớn. ( Lêna; I-ê-nit-xây)

Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á      – Mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn.

– Các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu, nước cạn vào cuối đông đầu xuân. ( Hoàng Hà, Trường Giang, Mêkong, Ấn, Hằng)

Tây Nam Á, Trung Á        – Ít sông, nguồn cung cấp nước do băng tuyết tan. ( Xưa đa ri a, A mu đa ri a, Ti-grơ, Ơ –phrat)

– Giá trị kinh tế: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản,…

d) Cách thực hiện:

Bước 1: GV cho HS quan sát lược đồ 1.2 SGK trang 5 hoặc bản đồ tự nhiên châu Á  và thực hiện nhiệm vụ.

Bước 2: HS nhận nhiệm vụ và lên bản đồ xác định:

– Tên các hệ thống sông lớn của châu Á? (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ấn, Hằng…)

– Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á?

– Chia nhóm (3 nhóm), phân công nhiệm vụ. Mỗi nhóm tìm hiểu 1 khu vực sông ngòi với nội dung.

THẢO LUẬN NHÓM (10 phút)

Các khu vực sông             Đặc điểm chính

Bắc Á    

Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á     

Tây Nam Á, Trung Á       

– Nêu giá trị kinh tế sông ngòi châu Á.

Bước 3: Các nhóm thảo luận.

Bước 4: Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 5: GV chuẩn xác kiến thức. GV liên hệ giá trị KT sông ngòi nước ta. Qua đó, giáo dục HS ý thức bảo vệ sông ngòi.

2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các đới cảnh quan tự nhiên châu Á ( 10 phút)

a) Mục đích:

Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan.

b) Nội dung:

– Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi.

             Nội dung chính:

II. Các đới cảnh quan tự nhiên

– Cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều loại:

 + Rừng lá kim ở Bắc Á (Xi-bia) nơi có khí hậu ôn đới.

 + Rừng cận nhiệt ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á.

 + Thảo nguyên hoang mạc, cảnh quan núi cao.

– Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan: do sự phân hoá đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu…

c) Sản phẩm:

– Các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ Bắc xuống Nam: Đài nguyên, Rừng lá kim, Thảo nguyên, Hoang mạc và bán hoang mạc, Cảnh quan núi cao, Xavan và cây bụi, Rừng nhiệt đới ẩm.

– Các cảnh quan phân bố ở khu vực KH gió mùa và khu vực KH lục địa khô hạn?

+ Khu vực khí hậu gió mùa: rừng nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi.

+ Khu vực khí hậu lục địa khô hạn: rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao.

– Nguyên nhân Do sự phân hóa đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu.

d) Cách thực hiện:

THẢO LUẬN NHÓM (5 phút)

Bước 1: GV chia lớp ra làm 4 nhóm và phân công nhiệm vụ:

– Tên các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ Bắc xuống Nam dọc theo kinh tuyến 80oĐ?

– Kể tên các cảnh quan phân bố ở khu vực KH gió mùa và khu vực KH lục địa khô hạn?

Bước 2: Các nhóm thảo luận.

Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức. GV giáo dục HS ý thức bảo vệ cảnh quan tự nhiên.

* GV sử dụng kĩ thuật tia chớp:

Bước 1: GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan?

Bước 2: Các cặp trao đổi.

Bước 3: Đại diện 4 cặp nêu ý kiến, các cặp khác nhận xét, bổ sung.

 Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức.

2.3. Hoạt động 3: Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á (10 phút)

a) Mục đích:

Trình bày được những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á

b) Nội dung:

– Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi.

             Nội dung chính:

III. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á

a. Thuận lợi:  nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú.

b. Khó khăn:  địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, thiên tai bất thường.

c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.

* Thuận lợi: TNTN phong phú, đa dạng ( đất, nước, khí hậu, động thực vật, rừng, thủy năng gió, năng lượng mặt trời, địa nhiệt).

* Khó khăn:

– Nhiều vùng núi cao hiểm trở, hoang mạc khô cằn, khí hậu giá lạnh, khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn.

– Thiên tai thường xuyên xảy ra: động đất, núi lửa, bão, lụt,…

d) Cách thực hiện:

Bước 1: GV đặt câu hỏi: Dựa vào những kiến thức đã học, thiên nhiên châu Á thuận lợi nhiều hơn hay khó khăn nhiều hơn.

+ GV phân nhóm HS theo ý kiến.

+ Từ nhóm lớn, hình thành các nhóm nhỏ, trả lời 2 câu hỏi (động não viết)

+ Lí giải sự lựa chọn.

+ Nêu những biện pháp (phát huy lợi thế/giảm thiểu khó khăn)

Bước 2: Các nhóm thảo luận.

Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức.

3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)

a) Mục đích:

– Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học

b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.

c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án.

Đới cảnh quan   KH cực và cận cực             KH ôn đới            KH cận nhiệt       KH

nhiệt đới              KH

Xích đạo

. Hoang mạc và bán hoang mạc

2. Xa van và cây bụi                                                         X            

3. Rừng nhiệt đới ẩm                                                      X             X

4. Rừng cận nhiệt đới ẩm                                              X                            

5. Rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải                                 X                            

6. Thảo nguyên                 X                                            

7. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng                               X                                            

8. Rừng lá kim (Tai ga)                    X                                            

9. Đài nguyên     X                                                            

d) Cách thực hiện:

Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Đánh dấu (X) vào cột thích hợp trong bảng sau để thể hiện mối quan hệ giữa các đới cảnh quan tự nhiên với khí hậu tương ứng của châu Á.

Bước 2: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm.

Đới cảnh quan   KH cực và cận cực             KH ôn đới            KH cận nhiệt       KH

nhiệt đới              KH

Xích đạo

1. Hoang mạc và bán hoang mạc

                                               

2. Xa van và cây bụi                                                                        

3. Rừng nhiệt đới ẩm                                                                     

4. Rừng cận nhiệt đới ẩm                                                                             

5. Rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải                                                                

6. Thảo nguyên                                                                

7. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng                                                                              

8. Rừng lá kim (Tai ga)                                                                   

9. Đài nguyên                                                                    

Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.

4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)

a) Mục đích: Vận dụng kiến thức liên hệ thực tiễn ở Việt Nam

b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Trả lời câu hỏi vào tập

d) Cách thực hiện:

Bước 1: GV giao nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi

                Lên mạng Internet tìm thông tin, hình ảnh, báo cáo, … chứng minh sông ngòi, cảnh quan ở Việt Nam tiêu biểu cho rừng nhiệt đới ẩm.

Bước 2: HS trao đổi và phát biểu nhanh ý kiến

Bước 3: GV chốt ý và khen ngợi HS

 

Leave a Comment