Giáo án bài Sự bay hơi và ngưng tụ soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 26 Sự bay hơi và ngưng tụ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức – Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

26 Sự bay hơi và ngưng tụ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

– Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và diệt tích mặt thoáng.

                – Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc.

–  Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và diệt tích mặt thoáng.

2. Kỹ năng

– Nêu và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của gió, nhiệt độ và diện tích mặt thoáng lên tốc độ bay hơi

– Rèn luyện  kỹ năng quan sát so sánh tổng hợp.

3. Thái độ

Rèn cho học sinh thái độ trung thực, cẩn thận có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

4. Năng lực: 

– Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác

– Năng lực riêng: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiêm, năng lực  hợp tác,  năng lực quan sát, năng lực sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

– Hình vẽ phóng to 26.2 a,b,c

– 3 bộ dụng cụ thí nghiệm                            

                + Một giá đỡ thí nghiệm                                                             

                + Hai đĩa nhôm có diện tích đáy giống nhau

                + Hai ống nghiệm dựng nước

+ Một đèn cồn

2. Học sinh

Sách giáo khoa, đồ dùng học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.             – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo phương pháp bàn tay nặn bột.

– Dạy học theo nhóm

                – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

– Kỹ thuật nêu và giải quyết vấn đề.

C. Hoạt động luyện tập, vận dụng.            – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm      – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng    – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

2. Tổ chức các hoạt động

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG( 5 PHÚT)

1. Mục tiêu: Kiểm tra các kiến thức đã học, tạo tình huống có vấn đề cần giải quyết để vào bài mới.

2. Phương pháp thực hiện: Hoạt động cá nhân, ghi lại kết quả dự đoán.

3. Sản phẩm hoạt động: Kết quả thảo luận của HS.

4. Phương án kiểm tra đánh giá

          – Học sinh đánh giá

          – Giáo viên đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

Giáo viên nêu câu hỏi kiểm tra

Sự đông đặc là gì?

HS : Đại diện 1 học sinh trả lời câu hỏi

( Đáp án: Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn )

GV : Cho học sinh khác nhận xét về câu trả lời của bạn

B2: Giáo viên nhận xét và cho điểm

B3: Giáo viên dùng khăn ướt bôi lên bảng và yêu cầu học sinh nhận xét về hiện tượng xảy ra ở trên bảng.

HS: Trả lời ( Đáp án: bảng bị ướt )

Gv: Sau một thời gian giáo viên lại yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra ở trên bảng.

HS: Trả lời (Đáp án: bảng đã khô)

B4 : Hiện tượng các em vừa mới quan sát trong vật lí gọi đó là sự bay hơi. Để hiểu rõ hơn về hiện tượng này thầy cùng các em sẽ tìm hiểu bài học ngày hôm nay.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 25 PHÚT)

1. Mục tiêu:

– Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và diệt tích mặt thoáng.

                – Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc.

–  Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và diệt tích mặt thoáng.

2. Phương pháp thực hiện: Hoạt động cặp đôi, chung cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động: Dự đoán của hs.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá Đường biểu diễn và kết luận về sự đông đặc của băng phiến.

5. Tiến trình hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh         Nội dung

Chuyển giao nhiệm vụ

B1: Ở lớp 4 các em đã biết hiện tượng nước biến thành hơi (nước bay hơi) trong hiện tượng này có sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể hơi. Sự chuyển thể này gọi là sự bay hơi.

GV: Nêu chu trình của nước trong tự nhiên, thông báo khái niệm sự bay hơi.

GV: Thông báo không chỉ nước mới bay hơi, mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.

Ví dụ về sự bay hơi ?

Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ

HS: Trả lời.

Đáp án dự kiến

+ Rượu để trong chai không đậy nắp rượu bay hơi, rượu trong chai cạn dần.

+ Khi lau bảng bằng khăn ướt bảng bị ướt, sau một thời gian nước trên bảng bay hơi làm cho bảng khô.

…….

B2: Chuyển ý để biết sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào các yếu tố nào thầy cùng các em tìm hiểu phần 2.

Chuyển giao nhiệm vụ

B3: Các nhóm quan sát lên bảng, thảo luận nhóm (3 phút) trả lời câu hỏi của nhóm mình

Nhóm 1: Quan sát

(Hình 26.2 a SGK -80) Hình A1, A2 trả lời C1

Nhóm 2: Quan sát

(Hình 26.2b SGK – 81) Hình B1, B2 trả lời C2

Nhóm 3: Quan sát

(Hình 26.2 c SGK -81) Hình C1, C2 trả lời C3

Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ

HS: Thảo luận nhóm và ghi kết quả ra bảng nhóm

GV: Hết giờ giáo viên yêu cầu đại diện nhóm trưng bày kết quả

-Nhóm 1: Báo cáo, nhóm khác bổ sung

-Nhóm 2: Báo cáo, nhóm khác bổ sung

-Nhóm 3: Báo cáo, nhóm khác bổ sung

GV: Sau mỗi câu trả lời giáo viên khẳng định lại kết quả.

?: Vậy tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc các yếu tố nào

GV: Ghi bảng kết luận

B4: Dựa vào câu trả lời của học sinh, giáo viên chỉnh sửa và kết luận

GV Trình chiếu câu hỏi C4 lên bảng, yêu cầu học sinh hoạt động cặp dựa vào nhận xét để trả lời.

HS Trả lời và nhận xét

GV Kết luận

HS Ghi vở

B1: GV nêu tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào : Nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Nhận xét này mới là dự đoán để biết chính xác cần làm thí nghiệm kiểm tra.

Chuyển giao nhiệm vụ

B2: Giáo viên yêu cầu HS đọc thí dụ

?: Theo các em muốn kiểm tra sự tác động của nhiệt độ đối với sự bay hơi của nước ta phải làm như thế nào.

HS: Trả lời.

Đáp án dự kiến: Muốn kiểm tra tác động của nhiệt độ đối với sự bay hơi của nước ta phải làm cho nhiệt độ thay đổi, còn giữ nguyên diện tích mặt thoáng và không cho gió tác động.

B3: Giáo viên thực hiện các nội dung sau. Trình chiếu trên một Slide có nội dung

– Dụng cụ thí nghiệm.

 + Một đèn cồn

 + Giá thí nghiệm                        

 + Hai đĩa nhôm diện tích lòng đĩa như nhau.

– Các bước tiến hành thí nghiệm:

+ Lấy hai đĩa nhôm có diện tích lòng đĩa như nhau, đặt trong phòng không có gió.

+ Hơ nóng một đĩa

+ Đổ vào mỗi đĩa từ một lượng nước như nhau.

GV: Trước khi tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C5, C6, C7.

HS: Trả lời và bổ sung.

GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo các bước.

HS: Tiến hành thí nghiệm, quan sát và ghi lại hiện tượng

B4: Yêu cầu học sinh căn cứ vào kết quả thí nghiệm hoàn thành C8.

HS: trả lời và nhận xét

GV: Bổ sung và hoàn thành kết luận

GV: Y/c học sinh thí nghiệm để kiểm tra tác động của gió, diện tích mặt thoáng vào tốc độ bay hơi.

Thí nghiệm 1: Kiểm tra tác động của gió đối với sự bay hơi của nước. Ta làm như sau lau nhà lần 1 sau khi lau ta bật quạt, lần 2 sau khi lau không bật quạt. Quan sát nhận xét.

Thí nghiệm 2: Kiểm tra tác động của diện tích mặt thoáng của chất lỏng đối với sự bay hơi của nước. Ta làm như sau lấy 2 chén nước chén thứ nhất đổ ra đĩa, chén thứ hai giữ nguyên trong chén. Sau một thời gian quan sát ghi lại kết quả.

GV: Yêu cầu về nhà thực hiện     I. Sự bay hơi

1. Nhớ lại những điều đã học từ lớp 4 về sự bay hơi.

– Khái niệm: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.

– Ví dụ:

2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?

a. Quan sát hiện tượng

b. Rút ra nhận xét

Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào :

+ Nhiệt độ

+ Gió

+ Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)

1. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại các kiến thức đó học

2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân,

3. Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm bằng miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh         Nội dung

GV: Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá ?

HS : để giảm sự thoát hơi nước

GV:  Cho hs đọc câu C10

HS : Đọc và thảô luận trong 2 phút

GV: Em nào trả lời được câu hỏi này ?

    HS:Trời nắng và có gió nên tốc độ bay hơi nhanh hơn  II. Luyện tập

C9: Để giảm bớt sự bay hơi của nước trong cây làm cho cây ít bị mất nước, tăng tỉ lệ sống của cây.

C10: Trời nắng to và có gió, thì làm cho nước bay hơi nhanh hơn và sớm thu hoạch muối.

D. HOẠT ĐỘNG  VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG(5 phút)

1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng trong thực tế

2. Nhiệm vụ: Tự học, tự nghiên cứu.

3. Phương thức hoạt động: Tự học, tự nghiên cứu, trao đổi và ghi vào vở tự học.

4. Yêu cầu sản phẩm: Về nhà các em tìm hiểu trên sách báo…

5. Cách tiến hành:

*Chuyển giao nhiệm vụ:  Tại sao những cây mọc ở sa mạc là những cây lá hình kim

* Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ

– Báo cáo câu trả lời vào những tiết học sau

*Hoạt động nối tiếp        

– Nội dung cần nắm: Học thuộc phần ghi nhớ

– Làm bài tập bài học hôm nay

– Chuẩn bị cho tiết sau: Xem bài 27 – Sự bay hơi và sự ngưng tụ(tiếp)

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Leave a Comment