Giáo án bài Sự đa dạng của thú theo 5 bước phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 48 Sự đa dạng của thú  (tiếp theo) BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI.        MỤC TIÊU 1.       Kiến thức: –        HS nêu được đặc điểm …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

48 Sự đa dạng của thú

 (tiếp theo) BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI.

       MỤC TIÊU

1.       Kiến thức:

–        HS nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống. Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi

2.       Kĩ năng:

–        Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm

3.       Thái độ:

–        GD ý thức yêu thích môn học.

* THGDMT, BĐKH: GD ý thức bảo vệ động vật hoang dã, có ý thức ngăn chặn mọi hành vi săn bắt động vật. Tuyên truyền mọi người bảo tồn và chăn nuôi những động vật có giá trị kinh tế.

4.       Định hướng hình thành năng lực:

–        Năng lực tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác, tri thức về sinh học.

II.      CHUẨN BỊ:

1.       Giáo viên:

–        Tranh cá voi, dơi

2.       Học sinh:

-Đọc trước bài

III.     KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

1.       Kĩ thuật:

–        Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút.

2.       Phương pháp:

–        Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, biểu đạt sáng tạo, trình bày 1 phút.

IV.     TIẾN TRÌNH:

1.       Kiểm tra: (4’)

– Tại sao kanguru phải nuôi con trong túi ấp của thú mẹ ?

2.       Bài mới:

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:     HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:          Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 

Những bộ thú có điều kiện sống đặc biệt như ở trên không hay bơi lội dưới

nước có đặc điểm cấu tạo ntn   

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống. Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.       

1: Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi. (15’)

                   I. Một vài tập tính-        GV yêu cầu HS quan sát H49.1 SGK tr.154 hoàn thành phiếu học tập số 1-        GV ghi kết quả các nhóm lên bảng để so sánh

–        GV hỏi thêm: Tạo sao lại lựa chọn đậc điểm này?

     GV thông báo đáp án đúng       –        HS tự quan sát tranh với hiểu biết của mình trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập

–        HS chọn số 1, 2 điền vào các ô trên

–        Đại diện nhóm trình bày kết quả→các nhóm khác NX, BS.

–        Các nhóm tự sửa chữa     của dơi và cá voi

       Cá voi: Bơi uốn mình ăn bằng cách lọc mồi

–        Dơi: Dùng răng phá vở   vỏ      sâu    bọ,     bay

không có đường rõ.

2: Tìm hiểu đặc điểm chung của dơi và cá voi thích nghi với

điều kiện sống. (20’)

–        GV nêu yêu cầu:

+ Đọc thông tin SGK tr.159-160 kết hợp quan sát hình 49.1-2

+ Hoàn thành phiếu học tập số 2

–        GV kẻ phiếu số 2 lên bảng

–        GV nêu câu hỏi cho các nhóm: Tại sao lại chọn những đặc điểm này hay dựa vào đâu để chọn?

–        GV thông báo đáp án đúng và tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng nhiều nhất.

–        GV hỏi:

+ Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?

+ Cấu tạo ngoài của cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào ?

–        GV hỏi thêm:

+ Tại sao cá voi cơ thể nặng nề vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?

–        GV đưa thêm một số thông tin về cá voi và cá heo.

* THGDMT, BĐKH: Với tình hình trái đang ngày càng nóng lên, môi trường đang ô nhiễm nặng, các loại động vật quý hiếm đang dần bị tuyệt chủng. Chung ta cần làm gì để bảo vệ các loài

động vật ?   –        Cá nhân tự đọc thông tin quan sát hình

–        Trao đổi nhóm lựa chọn đặc điểm phù hợp

-ệ các loài động vật hoang dã bằng cách không sử dụng sản phẩm từ động vật hoang dã, có ý thức cùng cộng đồng ngăn chặn những hành vi săn, bắt, buôn bán

động vật hoang dã. II. Đặc điểm chung của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống

 

– Nội dung trong phiếu học tập số 2

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

ục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:          Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng

lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Câu 1: Thức ăn của cá voi xanh là gì?

A.      Tôm, cá và các động vật nhỏ khác.

B.      Rong, rêu và các thực vật thủy sinh khác.

C.      Phân của các loài động vật thủy sinh.

D.      Các loài sinh vật lớn.

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của bộ Dơi là sai?

A.      Có đuôi.

B.      Không có xương ngón tay.

C.      Lông mao thưa, mềm mại.

D.      Chi trước biến đổi thành cánh da.

Câu 3: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:

Cá voi có cơ thể …(1)…, có lớp mỡ dưới da …(2)… và …(3)… gần như tiêu biến hoàn toàn.

A.      (1): hình chữ nhật; (2): rất mỏng; (3): chi trước

B.      (1): hình thoi; (2): rất mỏng; (3): lông

C.      (1): hình thoi; (2): rất dày; (3): lông

D.      (1): hình thoi; (2): rất dày; (3): chi trước

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về cá voi là sai?

A.      Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.

B.      Chi sau biến đổi thành vây lưng và vây đuôi.

C.      Sống chủ yếu ở biển ôn đới và biển lạnh.

D.      Sinh sản trong nước và nuôi con bằng sữa mẹ.

Câu 5: Ở dơi, giác quan nào sau đây rất nhạy bén?

A. Thị giác. B. Xúc giác. C. Vị giác.   D. Thính giác.

Câu 6: Chi sau của dơi ăn sâu bọ có đặc điểm gì?

A. Tiêu biến hoàn toàn.   B. To và khỏe.

C. Nhỏ và yếu.      D. Biến đổi thành vây.

Câu 7: Động vật nào dưới đây không có răng?

A. Cá mập voi.      B. Chó sói lửa.

C. Dơi ăn sâu bọ.  D. Cá voi xanh.

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của bộ Dơi là đúng?

A.      Không có răng.

B.      Chi sau biến đổi thành cánh da.

C.      Có đuôi.

D.      Không có lông mao.

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của bộ Dơi là sai?

A.      Không có răng.

B.      Lông mao thưa, mềm mại.

C.      Chi trước biến đổi thành cánh da.

D. Có đuôi ngắn.

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây về cách thức di chuyển của dơi là đúng?

A.      Bay theo đường vòng.

B.      Bay theo đường thẳng.

C.      Bay theo đường dích dắc.

D.      Bay không có đường bay rõ rệt.

Đáp án

          Câu   1        2        3        4        5       

          Đáp án        A       B       C       B       D      

          Câu   6        7        8        9        10     

          Đáp án        C       D       C       A       D      

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:          Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1.       Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

a. Trình bày đặc điểm cấu tạo của doi thích nghi với đời sống bay.

Trình bày đặc điểm cấu tạo cùa cá voi thích nghi với đời sống ở nuóc.

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

–        GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.

–        GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.

–        GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.        1.       Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

–        HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

a.       Chúng có màng cánh rộng có tác dụng đẩy không khí, thân ngắn và hẹp nên có cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều linh hoạt. Chi sau do yếu nên có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể. Khi bắt đầu bay, chân rời vật bám và tự buông mình từ cao. Bộ xương nhẹ, xương mỏ ác có mấu lưỡi hái dùng làm chỗ bám cho cơ vận động cánh.

b.       á voi thích nghi với đời sống hoàn toàn trong nước, cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn không phân biệt với thân, lông tiêu biến trừ phần đầu có lông, làm

giảm sức cản của nước và giúp cơ thể rẽ nước dễ

– GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.                dàng. Lớp mỡ dưới da rất dày như một chiếc phao bơi vừa làm giảm trọng lượng cơ thể vừa giúp giữ thân nhiệt ổn định, chi trước biến đổi thành vây bơi có dạng bơi chèo, chi sau tiêu biến hẳn làm giảm sức cản của nước, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. Phổi rất lớn và có nhiều phế nang giúp cơ thể lặn được lâu. Hàm không có răng, có nhiều tấm sừng có tác dụng lọc thức ăn trong nước. Đôi tuyến vú nằm ở bên trong túi phía háng, hai bên khe sinh dục, do đó sữa không bị trộn lẫn với nước biển khi cho con bú.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:          Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Tìm hiểu về đời sống của dơi, cá voi…sưu tập tranh ảnh về chúng

4.       Hướng dẫn về nhà:

–        Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục " Em có biết"

–        Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo. Kẻ bảng 1 tr.164 SGK thêm cột cấu tạo chân.

*        Rút kinh nghiệm:

BÀI 49: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ

BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

– HS nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.

– Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.

2. Kĩ năng

– Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

– Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

4. Năng lực:

 – Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề

 –  Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

– Tranh cá voi, dơi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức

– Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ

– Nêu đặc điểm của thú mỏ vịt, kanguru thích nghi với đời sống ?

3. Bài mới

A. Khởi động.

– Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay…kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs: Sưu tầm tranh ảnh về bộ dơi và bộ cá voi.

B. Hình thành kiến thức mới

– Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi

Mục tiêu: HS nắm được tập tính ăn của dơi và cá voi liên quan đến cấu tạo miệng.

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm

B1: GV yêu cầu học sinh quan sát H49.1 SGK và nghiên cứu thông tin.

Trao đổi hoàn thành thông tin phần dơi ở bảng T.161.

? Dơi có đặc điểm cấu tạo và tập tính như thế nào để thích nghi với đời sống bay.

? Tại sao khi dơi đậu thường treo mình trên các cành cây.

? Dơi thường kiếm ăn vào thời gian nào

? Bộ dơi được chia làm mấy nhóm.

( 2 nhóm: dơi ăn sâu bọ và dơi ăn quả)

? Dơi có lợi hay có hại.

– H/s trình bày, các học sinh khác theo dõi bổ sung.

B2:GV nhận xét và bổ sung thêm  về ra đa của dơi.

B3:GV yêu cầu học sinh quan sát H49.2SGK và nghiên cứu thông tin. Trao đổi hoàn thành thông tin phần “Cá voi”

 ? Cá voi có đặc điểm cấu tạo và tập tính như thế nào để thích nghi với đời sống bơi trong nước.

B4:GV nhận xét và yêu cầu học sinh rút ra đặc điểm cấu tạo và tập tính của cá voi 

I . Bộ Dơi

– Chi trước biến đổi thành cánh da

– Cánh da là một màng da rộng

– Chi sau nhỏ yếu, đuôi ngắn.

– Răng nhọn, sắc        phá vỡ  vỏ cứng của sâu bọ.

II. Bộ Cá voi

–  – Cơ thể hình thoi, cổ ngắn

–  – Lớp mỡ dưới da rất dày

 – Chi trước biến đổi thành vây, chi sau tiêu giảm.

  – Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.

 – Cá voi không có răng lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng

4. Củng cố

– Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay.

Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá  voi thích nghi với đời sống trong nước.

5.Vận dụng, mở rộng tìm tòi.

– Mục tiêu:

+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

– GV bổ sung thêm một số thông tin về cá voi Lưng gù, cá voi xanh, ca Heo ở đảo Tuần Châu, viện Hải dương học Nha Trang.

6. Hướng dẫn học bài ở nhà

– Học bài và trả lời câu hỏi SGK

– Đọc mục “Em có biết”

– Tìm hiểu về đời sống của chuột chù, chuột đồng, chó, mèo, hổ, sư tử..

– Kẻ bảng 1 trang 162 SGK thêm cột “cấu tạo chân”.

* Rút kinh nghiệm bài học:

 

Leave a Comment