Giáo án bài Sự đa dạng của thú thi giáo viên giỏi theo cv 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 50 Sự đa dạng của thú  BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI.   I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: – HS nêu được đặc điểm cấu …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

50 Sự đa dạng của thú

 BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI.

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

– HS nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống. Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi

     2. Năng lực

                                Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung  N¨ng lùc chuyªn biÖt

– Năng lực phát hiện vấn đề

– Năng lực giao tiếp

– Năng lực hợp tác

– Năng lực tự học

– N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT    – Năng lực kiến thức sinh học

– Năng lực thực nghiệm

– Năng lực nghiên cứu khoa học

 

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:

– Tranh cá voi, dơi

2. Học sinh:

-Đọc trước bài

III. TIẾN TRÌNH:

1. Kiểm tra: (4’)

– Tại sao kanguru phải nuôi con trong túi ấp của thú mẹ ?

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG GV               HOẠT ĐỘNG HS                NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a. Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

 

Những bộ thú có điều kiện sống đặc biệt như ở trên không hay bơi lội dưới nước có đặc điểm cấu tạo ntn           

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

a) Mục tiêu đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống. Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

1: Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi. (15’)

 

– GV yêu cầu HS quan sát H49.1 SGK tr.154 hoàn thành phiếu học tập số 1

– GV ghi kết quả các nhóm lên bảng để so sánh

– GV hỏi thêm: Tạo sao lại lựa chọn đậc điểm này?

 

– GV thông báo đáp án đúng      

– HS tự quan sát tranh với hiểu biết của mình trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập

– HS chọn số 1, 2 điền vào các ô trên

– Đại diện nhóm trình bày kết quả→các nhóm khác NX, BS.

– Các nhóm tự sửa chữa                I. Một vài tập tính của dơi và cá voi

 

– Cá voi: Bơi uốn mình ăn bằng cách lọc mồi

– Dơi: Dùng răng phá vở vỏ sâu bọ, bay không có đường rõ.

2: Tìm hiểu đặc điểm chung của dơi và cá voi thích nghi với

điều kiện sống. (20’)

– GV nêu yêu cầu:

+ Đọc thông tin SGK tr.159-160 kết hợp quan sát hình 49.1-2

+ Hoàn thành phiếu học tập số 2

– GV kẻ phiếu số 2 lên bảng

– GV nêu câu hỏi cho các nhóm: Tại sao lại chọn những đặc điểm này hay dựa vào đâu để chọn?

– GV thông báo đáp án đúng và tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng nhiều nhất.

– GV hỏi:

+ Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?

+ Cấu tạo ngoài của cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào ?

– GV hỏi thêm:

+ Tại sao cá voi cơ thể nặng nề vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?

– GV đưa thêm một số thông tin về cá voi và cá heo.

* THGDMT, BĐKH: Với tình hình trái đang ngày càng nóng lên, môi trường đang ô nhiễm nặng, các loại động vật quý hiếm đang dần bị tuyệt chủng. Chung ta cần làm gì để bảo vệ các loài động vật ?            – Cá nhân tự đọc thông tin quan sát hình

– Trao đổi nhóm lựa chọn đặc điểm phù hợp

– HS hoàn thành phiếu học tập .

 

– Đại diện các nhóm lên bảng viết nội dung, nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung

 

– HS dựa vào nội dung phiếu học tập 2 trình bày

 

– HS dựa vào cấu tạo của xương vây giống chi trước → khỏe có lớp mỡ dày.

 

– Bảo vệ các loài động vật hoang dã bằng cách không sử dụng sản phẩm từ động vật hoang dã, có ý thức cùng cộng đồng ngăn chặn những hành vi săn, bắt, buôn bán động vật hoang dã.               II. Đặc điểm chung của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống

 

– Nội dung trong phiếu học tập số 2

HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')

a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 1: Thức ăn của cá voi xanh là gì?

A. Tôm, cá và các động vật nhỏ khác.

B. Rong, rêu và các thực vật thủy sinh khác.

C. Phân của các loài động vật thủy sinh.

D. Các loài sinh vật lớn.

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của bộ Dơi là sai?

A. Có đuôi.

B. Không có xương ngón tay.

C. Lông mao thưa, mềm mại.

D. Chi trước biến đổi thành cánh da.

Câu 3: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:

Cá voi có cơ thể …(1)…, có lớp mỡ dưới da …(2)… và …(3)… gần như tiêu biến hoàn toàn.

A. (1): hình chữ nhật; (2): rất mỏng; (3): chi trước

B. (1): hình thoi; (2): rất mỏng; (3): lông

C. (1): hình thoi; (2): rất dày; (3): lông

D. (1): hình thoi; (2): rất dày; (3): chi trước

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về cá voi là sai?

A. Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.

B. Chi sau biến đổi thành vây lưng và vây đuôi.

C. Sống chủ yếu ở biển ôn đới và biển lạnh.

D. Sinh sản trong nước và nuôi con bằng sữa mẹ.

Câu 5: Ở dơi, giác quan nào sau đây rất nhạy bén?

A. Thị giác.      B. Xúc giác.      C. Vị giác.      D. Thính giác.

Câu 6: Chi sau của dơi ăn sâu bọ có đặc điểm gì?

A. Tiêu biến hoàn toàn.      B. To và khỏe.

C. Nhỏ và yếu.      D. Biến đổi thành vây.

Câu 7: Động vật nào dưới đây không có răng?

A. Cá mập voi.      B. Chó sói lửa.

C. Dơi ăn sâu bọ.      D. Cá voi xanh.

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của bộ Dơi là đúng?

A. Không có răng.

B. Chi sau biến đổi thành cánh da.

C. Có đuôi.

D. Không có lông mao.

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của bộ Dơi là sai?

A. Không có răng.

B. Lông mao thưa, mềm mại.

C. Chi trước biến đổi thành cánh da.

D. Có đuôi ngắn.

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây về cách thức di chuyển của dơi là đúng?

A. Bay theo đường vòng.

B. Bay theo đường thẳng.

C. Bay theo đường dích dắc.

D. Bay không có đường bay rõ rệt.

Đáp án

Câu        1              2              3              4              5

Đáp án  A             B             C             B             D

Câu        6              7              8              9              10

Đáp án  C             D             C             A             D

 

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

a. Mục tiêu:

   Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung

   Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

a. Trình bày đặc điểm cấu tạo của doi thích nghi với đời sống bay.

Trình bày đặc điểm cấu tạo cùa cá voi thích nghi với đời sống ở nuóc.

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

– GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.

– GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.

– GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.

– GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.    1. Thực hiện nhiệm vụ học tập  

a. Chúng có màng cánh rộng có tác dụng đẩy không khí, thân ngắn và hẹp nên có cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều linh hoạt. Chi sau do yếu nên có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể. Khi bắt đầu bay, chân rời vật bám và tự buông mình từ cao. Bộ xương nhẹ, xương mỏ ác có mấu lưỡi hái dùng làm chỗ bám cho cơ vận động cánh.

b. á voi thích nghi với đời sống hoàn toàn trong nước, cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn không phân biệt với thân, lông tiêu biến trừ phần đầu có lông, làm giảm sức cản của nước và giúp cơ thể rẽ nước dễ dàng. Lớp mỡ dưới da rất dày như một chiếc phao bơi vừa làm giảm trọng lượng cơ thể vừa giúp giữ thân nhiệt ổn định, chi trước biến đổi thành vây bơi có dạng bơi chèo, chi sau tiêu biến hẳn làm giảm sức cản của nước, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. Phổi rất lớn và có nhiều phế nang giúp cơ thể lặn được lâu. Hàm không có răng, có nhiều tấm sừng có tác dụng lọc thức ăn trong nước. Đôi tuyến vú nằm ở bên trong túi phía háng, hai bên khe sinh dục, do đó sữa không bị trộn lẫn với nước biển khi cho con bú.

Leave a Comment