Giáo án bài Sự nóng chảy và đông đặc tiếp soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 25 Sự nóng chảy và đông đặc tiếp   I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

25 Sự nóng chảy và đông đặc tiếp

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức,

Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự đông đặc.

2. Kỹ năng:

–              ¬Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản.

–              Khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn rút ra những kết luận cần thiết.

3. Thái độ: ¬        – Hứng thú trong học tập

– Tích cực trong hoạt động nhóm.

2. Về định hướng phát triển năng lực:

– Năng lực giải quyết vấn đề: Từ vấn đề thực tế cuộc sống được đặt ra, HS thảo luận để xác định vấn đề cần nghiên cứu: Việc đúc đồng liên quan đến một hiện tượng vật lý nào?

– Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề: Tự nghiên cứu vấn đề thực tiễn có liên quan (Sự đông đặc của băng phiến).

– Năng lực hợp tác, trình bày và trao đổi thông tin: Từ sự phân tích kết quả thí nghiệm, HS trình bày kết quả phân tích, thảo luận, thống nhất.

II. CHUẨN BỊ

– Nhóm HS: Giấy kẻ ô vuông.

– Cả lớp: Bảng phụ có kẻ ô vuông.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

      1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.             – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo phương pháp nêu và giải quyết vấn đề

– Dạy học theo nhóm      – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

– Kỹ thuật nêu và giải quyết vấn đề.

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm      – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

D. Hoạt động vận dụng – tìm tòi, mở rộng              – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

….

 

2. Tổ chức các hoạt động

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG( 5 PHÚT)

1. Mục tiêu: Dựa váo kết quả về sự nóng chảy, HS dự đoán quá trình đông đặc của băng phiến?

2. Phương pháp thực hiện: Hoạt động cá nhân, ghi lại kết quả dự đoán.

3. Sản phẩm hoạt động: Kết quả thảo luận của HS.

4. Phương án kiểm tra đánh giá

          -Học sinh đánh giá

          -Giáo viên đánh giá

5. Tiến trình hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS dự đoán hiện tượng xảy ra khi để nguội băng phiến.

                * Thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân, ghi lại điều dự đoán.

                * Báo cáo, thảo luận:

                – Từng cá nhân báo cáo kết quả dự đoán.

                – Thảo luận lớp, thống nhất.

                * Tổng hợp, xác định vấn đề cần nghiên cứu: Khi để nguội, băng phiến sẽ như thế nào, quá trình này gọi là gì, có gì giống và khác so với sự nóng chảy.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 20 PHÚT)

1. Mục tiêu: Trên cơ sở phân tích kết quả thí nghiệm, HS vẽ đường biểu diễn và rút ra kết luận về sự đông đặc của băng phiến.

2. Phương pháp thực hiện:

                – Hoạt động cặp đôi, chung cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động

                – Dự đoán của hs.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

                Đường biểu diễn và kết luận về sự đông đặc của băng phiến.

5. Tiến trình hoạt động

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đông đặc(3phút) 

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giới thiệu cách tiến hành để lấy kết quả thí nghiệm

– Hướng dẫn HS đọc bảng kết quả thí nghiệm.

– Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên bảng phụ treo có kẽ sẵn ô vuông theo trình tự:

+ Cách vẽ các trục: Xác định trục thời gian và trục nhiệt độ.

+ Cách biểu diễn các giá trị trên các trục: trục thời gian bắt đầu từ phút 0 còn trục nhiệt độ bắt đầu từ 600C.

+ Cách xác định một điểm biểu diễn trên đồ thị. Làm mẫu ba điểm đầu tiên tương ứng với các phút 0, thứ 1, thứ 2 trên bảng.

+ Cách nối các điểm biểu diễn thành đường biểu diễn. Làm mẫu nối ba điểm biểu diễn trên.

– Theo dõi và giúp đỡ HS vẽ đường biểu diễn.

* Thực hiện nhiệm vụ:

– Theo dõi GV giới thiệu cách tiến hành để lấy kết quả thí nghiệm mô tả thí nghiệm.

 

– Đọc bảng kết quả TN hình 25.1 SGK.

 

– Hoạt động cá nhân vẽ đường biểu diễn vào giấy kẽ ô vuông theo hướng dẫn của GV:

+ Trả lời vào vở bài tập các câu hỏi trong mục phân tích kết quả TN

* Chuyển giao nhiệm vụ:

– Yêu cầu đại diện nhóm HS thảo luận trả lời các C1, C2, C3.

– Hướng dẫn HS thảo luận, thống nhất.

* Thực hiện nhiệm vụ: Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu giáo viên

* Báo cáo, thảo luận:

– Đại diện nhóm báo cáo kết quả đường biểu diễn và các câu trả lời C1, C2, C3.

– Thảo luận lớp, thống nhất:

C1: Tới nhiệt độ 800C thì băng phiến bắt đầu đông đặc..

C2:

– Từ phút thứ 0 đến phút thứ 4: Đường biểu diễn nằm nghiêng.

– Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7: Đường biểu diễn nằm ngang.

– Từ phút thứ 7 đến phút thứ 15: Đường biểu diễn nằm nghiêng.

C3: – Từ phút thứ 0 đến phút thứ 4: Nhiệt độ của băng phiến giảm.

– Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7: Nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.

– Từ phút thứ 7 đến phút thứ 15: Nhiệt độ của băng phiến tiếp tục giảm.

* Chuyển giao nhiệm vụ:

– Hướng dẫn HS rút ra kết luận C5.

– Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

* Thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C5

                I. Sự đông đặc:

1. Dự đoán:

2. Phân tích kết quả thí nghiệm:

3. Kết luận:

a) Băng phiến đông đặc ở 800C, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc của băng phiến. Nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy.

b) Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ băng phiến không thay đổi.

 

C. HOẠT ĐỘNG  LUYỆN TẬP         (15 phút)

1. Mục tiêu: Tiếp tục hoàn thiện kiến thức thống qua hoàn thành các câu hỏi C5 – C7.

2. Thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân thực hiện C5 – C7.

3. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, thảo luận lớp, thống nhất.

4. Yêu cầu sản phẩm: Kết quả C5 – C7.

5. Cách tiến hành:

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ:

Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C5, C6, C7

* Thực hiện nhiệm vụ: Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu giáo viên

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

– Giáo viên nhận xét, đánh giá

 

                II. Luyện tập

– C5: Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước.

+ Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1, nhiệt độ của nước tăng từ -40C đến 00C, nước ở thể rắn (nước đá)

+  Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4, nhiệt độ của nước giữ nguyên 00C, nước ở thể rắn và thể lỏng (nước đá và nước).

+  Từ phút thứ 4 đến phút thứ 6, nhiệt độ của nước tăng từ 00C đến 60C, nước ở thể lỏng.

– C6: Trong việc đúc đồng có quá trình nóng chảy (trước khi đúc) và quá trình đông đặc (sau khi đúc)

– C7: Vì khi nước đá đang tan, nhiệt độ luôn giữ nguyên 00C (nhiệt độ cố định) nên người ta làm mốc đo nhiệt độ.

D. HOẠT ĐỘNG  VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG(5 phút)

1. Mục tiêu: Tiếp tục hoàn thiện kiến thức thông qua tự học.

2. Nhiệm vụ: Tự học, tự nghiên cứu.

3. Phương thức hoạt động: Tự học, tự nghiên cứu, trao đổi và ghi vào vở tự học.

4. Yêu cầu sản phẩm: Kết quả tự tìm hiểu về các hiện tượng liên quan đến sự nóng chảy và đông đặc của nước – Hậu quả của biến đổi của khí hậu

5. Cách tiến hành:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Yêu cầu Hs đọc: “Có thể em chưa biết”

– Tìm hiểu hiện tượng băng tan do hậu quả của biến đổi khí hậu.

* Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ

– Báo cáo, thảo luận, thống nhất: Ghi vở tự học, trao đổi với bạn bè, giáo viên.

          – Hướng dẫn về nhà

*Hoạt động nối tiếp        

– Nội dung cần nắm: Học thuộc phần ghi nhớ

– Bài tập: 24-25.1 – 24-25.8.

– Chuẩn bị cho tiết sau: Xem bài 26 – Sự bay hơi và sự ngưng tụ

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Leave a Comment