Giáo án bài Sự phân tích ánh sáng trắng soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 61  Sự phân tích ánh sáng trắng                     I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 – Phát biểu được khẳng định: Trong chùm …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

61  Sự phân tích ánh sáng trắng

 

 

                I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                – Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.

                – Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút ra kết luận: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.

                – Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra kết luận như trên.

                2. Kỹ năng:

                – Kĩ năng phân tích hiện tượng phân tích ánh sáng trắng và ánh sáng màu qua thí nghiệm.

                – Vận dụng kiến thức thu thập và giải thích các hiện tượng ánh sáng màu: Cầu vồng, bong bóng xà phòng … dưới ánh sáng trắng.

                3. Thái độ:

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.

– Có ý thức sử dụng ánh sáng màu phù hợp để không ảnh hưởng đến sức khoẻ và môi trường.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Đồ dùng dạy học:

+ Một lăng kính tam giác đều. + Một  màn chắn trên có khoét 1 khe hẹp.

+ Một  bộ các tấm lọc màu xanh, đỏ, nửa đỏ nửa xanh.

+ Một  đĩa CD. + Một  đèn phát ánh sáng trắng.

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                – Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK.

               

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.

– Dạy học hợp tác.            – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

….

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm.

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Thuyết trình, vấn đáp. – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

– Kỹ thuật “bản đồ tư duy”

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

 

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

….

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

……

               

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động

+ Chữa bài tập 52.5.

+ Chữa bài 52.4.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá.

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

Gọi 2 HS lên bảng :

– HS1: Chữa bài tập 52.5.

– HS2: Chữa bài 52.4.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.

– Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Có nhứng hình ảnh màu sắc rất lung linh như cầu vồng, bong bóng xà phòng…Vậy tại sao lại có những màu sắc ở các vật như vậy?

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về vấn đề này.       

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về việc phân tích một chùm sáng trắng bằng lăng kính. (15 phút)

1. Mục tiêu:

– Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.

– Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút ra kết luận: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu, SGK.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Làm các C1,2,3,4.

 – Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu: Yêu cầu HS đọc tài liệu mục I:

– Lăng kính là gì?

– Yêu cầu HS tìm hiểu TN 1:

+ Mục đích thí nghiêm?

+ Dụng cụ thí nghiệm?

+ Các bước tiến hành thí nghiệm?

– Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Mô tả hiện tượng quan sát được -> Trả lời C1.

Thời gian: 5 p

 

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài để trả lời yêu cầu.

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Đọc SGK, Hoạt động nhóm:

+ Nhận dụng cụ.

+ Tiến hành TN.

+ Quan sát hiện tượng.

+ Trả lời C1,2,3,4.

– Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo luận theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân.

Theo dõi, trợ giúp các nhóm.

– Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN.

– Giới thiệu hình ảnh quan sát được chụp ở (3) cuối SGK => Kết luận về các dải màu tạo ra từ sự phân tích ánh sáng trắng.

– Khi chắn trước khe sáng 1 tấm lọc màu đỏ hoặc xanh thì đặt mắt sau lăng kính ta nhận được hình ảnh gì?

– Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.

*Báo cáo kết quả: (cột nội dung)

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

GV: Sử dụng kính lúp có thể quan sát, phát hiện các tác nhân gây ô nhiễm môi trường.   I. Phân tích một chùm sáng trắng bằng lăng kính

1. Thí nghiệm:

(SGK /139)

– Lăng kính là một khối trong suốt có 3 gờ song song.

 

C1: Dải mầu có nhiều mầu nằm sát cạnh nhau: Đỏ -> da cam -> vàng -> lục -> lam -> chàm -> tím.

2. Thí nghiệm 2 :

a, Chắn trước khe sáng một tấm lọc màu đỏ -> Quan sát.

b, Chắn trước khe sáng một tấm lọc màu xanh -> Quan sát.

c, Chắn trước khe sáng một tấm lọc nửa trên màu đỏ, nửa dưới màu xanh -> Quan sát.

 

C2: a, Khi chắn khe hẹp bằng tấm lọc mầu đỏ thì ta thấy có vạch đỏ.

– Bằng tấm lọc mầu xanh có vạch xanh,  hai  vạch này không nằm cùng một chỗ.

b, Khi chắn khe hẹp  bằng tấm lọc nửa trên mầu đỏ, nửa dưới mầu xanh thì ta thấy đồng thời có hai vạch đỏ và xanh nằm lệch nhau.

C3: Bản thân lăng kính là một khối chất trong suốt không mầu nên nó không thể đóng vai trò như tấm lọc mầu được.

– Nếu lăng kính có tác dụng nhuộm mầu cho chùm tia sáng thì tại sao chỗ này chỉ nhuộm mầu xanh, chỗ kia nhuộm mầu đỏ, trong khi đó các vùng mà các tia sáng đi qua trong lăng kính có T/C hoàn toàn như nhau

Như vậy chỉ có ý kiến thứ 2 là đúng

C4: Trước lăng kính ta chỉ có một dải sáng trắng, sau lăng kính ta thu được nhiều dải sáng màu. Như vậy, lăng kính đã phân tích từ dải sáng trắng nói trên ra nhiều dải sáng màu, nên ta nói TN 1 SGK là TN phân tích ánh sáng  trắng.

3. Kết luận: (SGK/140)

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân tích một chùm sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD. (15 phút)

1. Mục tiêu:

Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra kết luận như trên.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu, SGK.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Làm các C5,6.

 – Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Yêu cầu HS đọc SGK thông tin mục II.

Hướng dẫn HS làm TN 3 SGK.

Phát dụng cụ cho các nhóm. Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành TN3.

Thảo luận, trả lời C5, C6

Thời gian: 5 phút.

+ ánh sáng chiếu tới đĩa CD là ánh sáng gì?

+ ánh sáng từ đĩa CD đến mắt ta có những màu nào ?

+ Vì sao TN 3 cũng là TN phân tích ánh sáng trắng?

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài, làm TN để trả lời yêu cầu.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh:

Hoạt động nhóm tiến hành TN3. Thảo luận, trả lời C5, C6. Mô tả hiện tượng quan sát được.

– Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo luận theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. Theo dõi, quan sát các nhóm làm thí nghiệm.

+ Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận.

– Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.

*Báo cáo kết quả: (cột nội dung)

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:  II. Phân tích  một chùm sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD

 

1. Thí nghiệm 3:

C5: Khi chiếu ánh sáng  trắng vào mặt ghi của một  đĩa CD và quan sát ánh sáng  phản xạ ta nhìn thấy theo phương này có ánh sáng màu này, theo phương khác có ánh sáng  màu khác.

Có nhiều dải màu từ đỏ đến tím.

C6: + ánh sáng chiếu đến đĩa CD là ánh sáng trắng.

+ Tuỳ theo phương nhìn ta có thể thấy a/s từ đĩa CD đến mắt ta có màu này hay màu kia.

+ Trước khi đến đĩa CD, chùm sáng là chùm sáng trắng, sau khi phản xạ trên đĩa CD, ta thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau truyền theo các phương khác nhau vậy TN với đĩa CD là TN phân tích ánh sáng trắng.

2. Kết luận: (SGK/140)

III. Kết luận chung:

      Có thể có nhiều cách phân tích 1 chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)

1. Mục tiêu:

Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Làm các C7,9.

 – Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Có thể phân tích một  chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách  nào?

+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

+ Yêu cầu HS trả lời C7; C9

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài làm để lên bảng giải.

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. Nghiên cứu ND bài học để lên bảng làm bài.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: (cột nội dung)

*Đánh giá kết quả: (cột nội dung)

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

IV. Vận dụng

 

C7: Chiếu chùm ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ ta được ánh sáng đỏ. Ta có thể coi như tấm lọc màu đỏ có tác dụng  tách chùm sáng đỏ khỏi chùm sáng trắng. Nếu thay tấm lọc màu đỏ bằng tấm lọc màu xanh thì ta lại được ánh sáng xanh, cứ như thế cho các tấm lọc màu khác, ta sẽ biết được trong chùm sáng trắng có những ánh sáng nào. đây cũng là 1 cách phân tích ánh sáng trắng.

 

C9: Bong bóng xà phòng, váng dầu…

 

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động:

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Xem lại các nội dung kiến thức vừa học.

+ Đọc "có thể em chưa biết"

+ Xem trước bài 54 và 55.

+ Làm các BT trong SBT 53.1 – 53.5.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– HS: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: – Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả:

– GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT và KT miệng vào tiết học sau..

– GV: Thông báo việc sử dụng ánh sáng màu nhiều rất có hai cho mắt. Đặc biệt là tại những thành phố lớn, do sử dụng quá nhiều đèn màu trang trí đã khiến cho môi trường bị ô nhiễm ánh sáng và gây lãng phí điện năng.

                Vì vậy, cần quy định tiêu chuẩn về sử dụng đèn màu trang trí và đèn quảng cáo. Hạn chế việc sử dụng điện thắp sáng đèn quảng cáo để tiết kiệm điện.  

 

 

Leave a Comment