Giáo án bài Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 7:Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn   . MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 – Nêu được mối quan hệ …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

7:Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn

 

. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                – Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn  điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.

                – Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện  và vật liệu làm dây dẫn.)

                – Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của R vào chiều dài của dây dẫn.

                – Nêu được điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện, cùng chất thì tỉ lệ với chiều dài của dây.

                2. Kỹ năng:

                Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn.

                3. Thái độ:

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

 

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Đồ dùng dạy học:

                1 ampe kế (0,1 – 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 – 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối; 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây dài l, một dây dài 2l, 1 dây dài 3l.

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                1 ampe kế (0,1 – 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 – 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối; 3 dây điện trở có cùng tíêt diện, được làm từ cùng một chất liệu: 1 dây dài l, một dây dài 2l, 1 dây dài 3l.

               

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học hợp tác             – Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm      – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề             – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

 

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động: Nhắc lại ý nghĩa của điện trở.

+ Dự đoán một dây dẫn có chiều dài l và 1 dây dẫn có chiều dài 2l, dây nào có điện trở lớn hơn.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Nhắc lại ý nghĩa của điện trở.

+ Một dây dẫn có chiều dài l và 1 dây dẫn cùng loại có chiều dài 2l, dây nào có điện trở lớn hơn? Nhà ở đầu nguồn điện “khỏe” hơn hay “yếu” hơn nhà ở cuối nguồn điện.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Làm theo yêu cầu.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

+ Điện trở đặc trưng cho sự cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.

+ Dây càng dài điện trở càng lớn.

*Báo cáo kết quả: phần dự kiến SP.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để giúp các em trả lời chính xác các câu hỏi trên, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:           

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong những yếu tố khác nhau. (10 phút)

1. Mục tiêu: Học sinh nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Dây dẫn được dùng để làm gì?

+ Các dây dẫn được làm bằng chất liệu gì?

+ Các dây dẫn trong hình  có nhưng đặc điểm gì khác nhau?

+ Muốn biết R có phụ thuộc vào một yếu tố nào đó ta làm như thế nào?

– Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các yêu cầu của GV.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời.

– Giáo viên: theo dõi và giúp đỡ khi cần.

– Dự kiến sản phẩm:

+ Dây dẫn được dùng để dẫn điện.

+ Các dây dẫn trong hình  có nhưng đặc điểm khác nhau: Chiều dài, chất liệu, tiết diện.

*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: I  Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong những yếu tố khác nhau.

Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện, chất liệu làm dây.

Hoạt động 2: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. (15 phút)

1. Mục tiêu: Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, chất liệu). 

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động: Câu C1.

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Thảo luận nhóm để nêu dự kiến cách làm thí nghiệm về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn?

+ Nhận xét cuả các nhóm khác?

+ Một dây dẫn dài l và có điện trở R. Nếu cho rằng dây dẫn cùng loại đó dài 2l là gồm 2 dây dẫn l được mắc nối tiếp với nhau hãy dự đoán xem dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu?

+ Tương tự như thế thì một dây dẫn cùng loại đó dài 3l thì có điện trở là bao nhiêu?

+ Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn?

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK.

+ Đại diện 1 nhóm nêu dự kiến cách làm

+ Nhận dụng cụ thí nghiệm.

+ Tiến hành TN -> Quan sát.

– Giáo viên: Theo dõi và giúp đỡ khi cần.

– Dự kiến sản phẩm:

+ Dây dẫn cùng loại đó dài 2l có điện trở là 2R.

+ Một dây dẫn cùng loại đó dài 3l thì có điện trở là 3R.

+ Điện trở tỷ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.

*Báo cáo kết quả: Phần dự kiến SP.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: II. sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.

1, Dự kiến cách làm:

2, Thí nghiệm kiểm tra:

3, Kết luận:

     Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi:

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc phần ghi nhớ trong SGK.

+ Trả lời các câu hỏi C2, C3/SGK

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lời

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. III. Vận dụng

2: Chiều dài dây dẫn tăng thì đèn lại sáng yếu hơn.Vì điện trở tăng thì cường độ dòng điện giảm nên đèn sáng yếu hơn

C3: Điện trở của dây dẫn là:

     R= U/ I = 6: 0,3 = 20 (  )

    Chiều dài dây dẫn là:

   l = (20/ 2) . 4 = 40 m

 

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc mục có thể em chưa biết.

+ Xem trước bài 8 “Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn”.

+ Làm các BT trong SBT: từ bài 7.1 -> 7.7/SBT.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..            

 

Leave a Comment