Giáo án bài Tác dụng từ của dòng điện từ trường soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 24 Tác dụng từ của dòng điện từ trường I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 – Mô tả được thí nghiệm về tác dụng …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

24 Tác dụng từ của dòng điện từ trường

I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                – Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện.

                – Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu.

                – Biết cách nhận biết từ trường.

                2. Kĩ năng:

                – Bố trí thí nghiệm và tiến hành làm thí nghiệm.

                – Nhận biết được từ trường.

                3. Thái độ:

                – Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

                – Cẩn thận, có ý thức học hỏi, yêu thích môn vật lý.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu:

– 2 giá thí nghiệm

– Một nguồn điện 3 hoặc 4,5 V

– 2 kim nam châm đặt trên giá có trục thẳng đứng.

– 1 công tắc.        – 1 đoạn dây bằng constantan l = 40 cm.

– 5 dây nối bằng đồng có vỏ cách điện dài  khoảng 30 cm.

– 1 biến trở.

– 1 ampekế GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A

                2. Học sinh: Đọc trước bài 21.

 

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học hợp tác             – Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức.          – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.

– Thuyết trình, vấn đáp. – Kĩ thuật đặt câu hỏi.

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

– Kỹ thuật “Bản đồ tư duy”

C. Hoạt động hình thành kỹ năng.             – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề             – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động: Kiểm tra kiến thức về nam châm vĩnh cửu và giới thiệu bài mới.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá./ – Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Nêu các hiểu biết của em về nam châm vĩnh cửu.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Làm theo yêu cầu.

– Giáo viên: Lắng nghe và bổ sung khi cần.

– Dự kiến sản phẩm: NC có 2 cực, có thể hút sắt, thép…

*Báo cáo kết quả: tùy HS nhớ KT đã học.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Ở lớp 7 chúng ta đã biết, cuộn dây có dòng điện chạy qua có tác dụng từ. Phải chăng chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ. Nếu dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kỳ thì nó có tác dụng từ hay không?

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:           

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Phát hiện tính chất từ của dòng điện. (15 phút)

1. Mục tiêu:

– Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: C1.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Các nhóm học sinh làm TN hình 22.1 và trả lời câu C1. Tìm hiểu:

+ Mục đích TN?  + Dụng cụ TN?

+ Cách tiến hành TN?

+ Nhận dụng cụ và làm TN.

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: thảo luận nhóm trả lời.

+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày.

– Giáo viên:

+ Phát dụng cụ cho các nhóm.

+ Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo nhóm, cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

1.Thí nghiệm:

 

C1. Kim nam châm lệch khỏi vị trí ban đầu, khi đứng yên nó không song song với dây dẫn.

Khi ngắt dòng điện -> kim nam châm lại trở về vị trí cũ.

2. Kết luận: SGK/61

Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dân dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực (gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó.

=> Dòng điện có tác dụng từ.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu từ trường (10 phút)

1. Mục tiêu: – Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: C2, C3.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Gọi HS đọc C3, C4.

Quan sát hình 21.3 tìm hiểu:

+ Mục đích thí nghiệm?

+ Dụng cụ thí nghiệm?

+ Các bước tiến hành thí nghiệm?

Tiến hành TN C2, C3. Thời gian: 5p, rút ra nhận xét, kết luận.

+ Người ta không nhận biết trực tiếp từ trường bằng các giác quan. Vậy có thể nhận biết từ trường bằng cách nào?

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh:

+ Đọc TN trong SGK, nghiên cứu C3, C4.

+ Nhận dụng cụ TN.

+ Tiến hành TN theo nhóm. Quan sát H.T xảy ra.

+ Dùng nam châm thử. Nơi nào không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.

– Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN và thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:  II. Từ trường:

1.Thí nghiệm:

 

C2: Kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc Nam địa lý.

C3: Kim nam châm luôn chỉ một hướng xác định.

 

2. Kết luận:

Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói không gian đó tồn tại một từ trường.

 

3. Cách nhận biết từ trường.

Nơi nào không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)

1. Mục tiêu: dùng các kiến thức vật lí để giải thích các hiện tượng thực tế.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: C4 – C6.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Y/c các nhóm thảo luận làm C4 – C6.

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: thảo luận cách làm và trình bày lời giải.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III. Vận dụng:

 

C4: Đưa kim nam châm thử lại gần dây dẫn AB nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc – Nam địa lí thì dây dẫn đó có dòng điện và ngược lại.

 

C5: Đặt kim nam châm ở trạng thái tự do  khi đã đứng yên, kim nam câm luôn chỉ hướng Bắc – Nam chứng tỏ xung quanh Trái Đất có từ trường.

 

C6: Chứng tỏ không gian xung quanh nam châm có từ trường.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

+ Đọc mục ghi nhớ và có thể em chưa biết.

+ Xem trước bài 23 “Từ phổ – Đường sức từ”.

+ Làm các BTVN từ 22.1 – 22.8/SBT.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..            

 

 

Leave a Comment