Giáo án bài Thao tác lập luận bác bỏ theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 8 Thao tác lập luận bác bỏ 1              Thu thập thông tin liên quan đến thao tác lập luận bác bỏ   2              Đọc – hiểu  …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

8 Thao tác lập luận bác bỏ

1             

Thu thập thông tin liên quan đến thao tác lập luận bác bỏ

 

2              Đọc – hiểu  văn bản để tìm thao tác lập luận bác bỏ

                Đ2

3              Nắm được yêu cầu và cách sử dụng thao tác lập luận bác bỏ trong văn nghị luận.                Đ3

4              Nhận diện phân tích thao tác lập luận bác bỏ trong văn bản nghị luận.

                Đ4

5              Biết cách bác bỏ một ý kiến sai, thiếu chính xác về xã hội hoặc văn học.

                Đ5

6              Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về các vấn đề thuộc thao tác lập luận bác bỏ      N1

7              Biết vận dụng hiểu biết về thao tác lập luận bác bỏ vào việc phân tích và tạo lập câu, văn bản.

                V1

NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

8              Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công.

                GT-HT

9              Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.

                GQVĐ

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM

10           Nhận thức sâu sắc vai trò của thao tác bác bỏ, có ý thức vận dụng sáng tạo hiệu quả vào việc viết văn bản nghị luận . Bài học có ý nghĩa về đạo đức

                TN

 

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1.Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4,…

2. Học liệu: SGK, Phiếu học tập, bảng phụ,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động học

(Thời gian)          Mục tiêu

(STT của YCCĐ)  Nội dung dạy học trọng tâm        PP/KTDH chủ đạo             Phương án đánh giá

HĐ 1: Khởi động

(07 phút)             Đ1           Huy động, kích hoạt kiến thức trải nghiệm nền của HS có liên quan đến thao tác lập luận bác bỏ  – Nêu và giải quyết vấn đề

– Đàm thoại, gợi mở        Đánh giá qua câu trả lời của cá nhân cảm nhận chung của bản thân;

Do GV đánh giá.

HĐ 2: Khám phá kiến thức (25 phút)

                Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,Đ5,N1, GT-HT,GQVĐ            I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ.

II. Cách bác bỏ

                Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Thuyết trình; Trực quan; kĩ thuật sơ đồ tư duy.       Đánh giá qua sản phẩm sơ đồ tư duy với công cụ là rubric; qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá

 

Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá

HĐ 3: Luyện tập (05 phút)             Đ3,Đ4,Đ5,GQVĐ               Thực hành bài tập luyện kiến thức, kĩ năng           Vấn đáp, dạy học  nêu vấn đề, thực hành. Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi);

Kỹ thuật: động não.        Đánh giá qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá

Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá

HĐ 4: Vận dụng (5 phút)               

Đ2, Đ3, Đ4, V1    Liên hệ thực tế đời sống để làm rõ thêm về thao tác lập luận bác bỏ         Đàm thoại gợi mở; Thuyết trình; Trực quan.          Đánh giá qua sản phẩm graphics  qua trình bày do GV và HS đánh giá.

Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá

HĐ 5: Mở rộng

(3 phút)                Đ2, Đ4, GQVĐ    Tìm tòi, mở rộng kiến thức           Thuyết trình; sử dụng công nghệ thông tin để vẽ sơ đồ tư duy, tóm tắt bài học        Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao.

GV và HS đánh giá

B TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ 1. KHỞI ĐỘNG.

 

a. Mục tiêu:  Đ1, GQVĐ

b. Nội dung hoạt động: HS vận dụng các thao tác lập luận đã học để giải quyết vấn đề.

c. Sản phẩm: Quan điểm và cách lập luận để bảo về quan điểm của HS

d. Các bước dạy học

Hoạt động của GV            Hoạt động của HS

– Trước hoạt động: Em hãy nhắc lại những thao tác lập luận đã học?

– Trong hoạt động: GV đưa ra tình huống: Có người cho rằng con người sống để ăn. Nhưng có người nói ngược lại: Ăn để sống. Em đồng ý quan niệm nào? Hãy lập luận để bảo vệ quan điệm của mình.

Từ đó, giáo viên giới thiệu Vào bài: Lập luận bác bỏ rất cần thiết trong đời sống hiện nay, khi mà trong xã hội không khỏi những nhận định sai lầm, lệch lạc thậm chí phản cả các vấn đề chính trị, văn hóa, xã hội…Vì vậy chúng ta phải kịp thời bác bỏ nhận định đó để bảo vệ các chân lí. Muốn bác bỏ ý kiến người khác cần phải có tri thức, biết cách bác bỏ.Để làm được điều này, ta tìm hiểu bài: thao tác lập luận bác bỏ.       –   HS thực hiện nhiệm vụ:

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

NỘI DUNG 1: MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ

a. Mục tiêu: Đ1, Đ2, Đ3, GQVĐ

b. Nội dung hoạt động: gồm các nội dung: khái niệm thao tác lập luận bác bỏ,  mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ.

 

c. Sản phẩm

1/ Khái niệm thao tác lập luận bác bỏ:

– Bác bỏ: bác đi, gạt đi,không chấp nhận ý kiến.

– Phản bác: Gạt bỏ bằng lí lẽ ý kiến,quan điểm của người khác

 Bác bỏ là dùng lí lẽ và chứng cứ để gạt bỏ những quan điểm, ý kiến sai lệch hoặc thiếu chính xác,…từ đó nêu lên ý kiến của mình để thuyết phục người nghe, người đọc.

  2/ Mục đích:

– Nhằm phê phán cái sai để bảo vệ chân lí của đời sống và chân lí của nghệ thuật.

  3/ Yêu cầu:

– Chỉ ra cái sai hiển nhiên đó

– Dùng lí lẽ và dẫn chứng khách quan, trung thực để bác bỏ ý kiến, nhận định sai trái.

– Cần có thái độ khách quan, đúng mực, có văn hóa tranh luận.

 

d. Các bước dạy học

HĐ CỦA GV

                HĐ CỦA HỌC SINH

Trước hoạt động : Em đã gặp tình huống nào sử dụng thao tác lập luận bác bỏ trong đời sống ? Hãy lấy một ví dụ cụ thể ?

 Trong hoạt động :GV yêu cầu HS tìm hiểu mục I trong SGK

-GV yêu cầu hs tra từ điển Tiếng Việt nghĩa của từ bác bỏ,phản bác

Từ sự tra cứu đó, gv hình thành khái niệm cho hs bằng cách xét ví dụ trong sách(thảo luận theo cặp)

1.Thế nào là bác bỏ? Trong cuộc sống cũng như viết bài nghị luận, ta dùng thao tác bác bỏ nhằm mục đích gì?

 2. Để bác bỏ thành công, cần nắm vững những yêu cầu nào?

3.Vì sao ta lại dùng thao tác lập luận bác bỏ?

4. Thái độ của chúng ta khi bác bỏ ý kiến của một ai đó phải ntn?

 

– GV chuẩn kiến thức.

Sau hoạt động: khuyến khích HS xung phong trả lời câu hỏi.

– Giải thích, cung cấp thêm một số ví dụ

– HS làm việc theo cặp trong 4p

– Đại diện mỗi nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.

– Các nhóm khác nhận xét chéo.

NỘI DUNG 2: CÁCH BÁC BỎ

a. Mục tiêu: Đ2, Đ4, Đ5, N1, GT-HT

b. Nội dung hoạt động: Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, kĩ thuật động não, trình bày một phút để giải quyết các nội dung: bố cục bài văn nghị luận bác bỏ, cách thức bác bỏ và giọng điệu của văn nghị luận bác bỏ.

c. Sản phẩm

 

* Nl 1:

Luận điểm bác bỏ:

Nguyễn Du là con bệnh thần kinh.

– Bác bỏ bằng cách phối hợp nhiều loại câu, nhất là câu hỏi tu từ và cách so sánh trí tưởng tượng của Nguyễn Du và trí tưởng các thi sĩ khác.

* Nl2:   

– Nguyễn An Ninh bác bỏ ý kiến sai trái: Tiếng nước mình nghèo nàn.

– Bác bỏ bằng cách khẳng định ý kiến không có cơ sở mà bằng so sánh hai nền văn học Việt Trung để nêu câu hỏi tu từ: “Phải quy lỗi cho sự nghèo nàn của ngôn ngữ hay sự bất tài của con người”.

* Nl3:

– Ông Nguyễn Khắc Viện bác bỏ quan niệm sai trái: “Tôi hút, tôi bị bệnh mặc tôi”.

– Bác bỏ: bằng cách phân tích tác hại đầu đọc môi trường của những người hút thuốc lá gây ra cho những người xung quanh.

=> Kết luận:

1/ Bố cục bài văn nghị luận bác bỏ:

– Mở bài:Nêu rõ ý kiến sai lệch

– Thân bài:Dùng dẫn chứng kết hợp lí lẽ để bác bỏ

– Kết bài:Nêu ý kiến,quan điểm đúng hoặc rút ra bài học,việc làm cần thiết

  2/ Cách thức bác bỏ:

– Nêu và phân tích quan điểm và ý kiến sai lệch, dẫn chứng minh hoạ tác hại của sai lầm,dẫn chứng trái ngược để phủ nhận,hoặc dùng lí lẽ trực tiếp phê phán sai lầm

– Khẳng định ý kiến,quan điểm đúng đắn của mình

  3/ Giọng điệu của văn NL bác bỏ:

– Rắn rỏi,dứt khoát

– Mang tính chiến đấu,có tính thuyết phục cao

 

d. Các bước dạy học

Hoạt động của GV

                Hoạt động của HS

– Trước hoạt động : GV cho hs đọc tất cả những ví dụ trong SGK và tìm hiểu nội dung cơ bản của chúng.

và trả lời những câu hỏi nêu bên dưới sau khi đã thảo luận thống nhất.

– Trong hoạt động : Gv chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu một ngữ liệu dựa vào việc trả lời các câu hỏi sau: Cho biết trong ba đoạn trích trên, luận điểm (ý kiến, nhận định, quan niệm…) nào bị bác bỏ? Bác bỏ bằng cách nào?

– Hãy nêu cách thức làm một bài văn nghị luận bác bỏ?

– Sau hoạt động : Khuyến khích HS xung phong trả lời và đưa ra kết luận.                 HS làm việc cá nhân

– HS làm việc theo nhóm trong 5p

– Đại diện mỗi nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.

– Các nhóm khác nhận xét chéo.

 

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP

a.Mục tiêu: Đ4,Đ5, N1, GT-HT

b. Nội dung hoạt động:

HS sử dụng Sách giáo khoa, đọc ghi nhớ, tư duy để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm:

Bài tập 1:

(1) Đoạn văn a:

     −   Tác   giả   bác   bỏ   quan   niệm   "đổi   cứng   ra   mềm"   của   những   kẻ   sĩ   cơ   hội, cầu an.

     − Bác bỏ bằng lí lẽ và dẫn chứng.

(2) Đoạn văn b:

     − Tác giả bác bỏ quan niệm cho rằng "thơ là những lời đẹp".

     − Bác bỏ bằng những dẫn chứng cụ thể.

* Bài tập 2:

     − Khẳng định đây là một quan niệm sai về việc kết bạn trong lứa tuổi học trò.

     − Phân tích "học yếu" không phải là một "thói xấu", mà chỉ là một "nhược điểm"   chủ   quan   hoặc   do   những   điều   kiện   khách   quan   chi   phối   (sức   khoẻ,   khả năng,   hoàn cảnh   gia   đình…);   từ   đó   phân   tích   nguyên   nhân   và   tác   hại   của   quan niệm sai trên.

     − Khẳng định quan niệm đúng đắn là kết bạn với "những người học yếu" là trách nhiệm và tình cảm bạn bè nhằm giúp đỡ nhau cùng tiến bộ về mọi mặt, trong đó có mặt học tập.

d. Các bước dạy học

 

Hoạt động của GV            Hoạt động của HS

-GV giao nhiệm vụ:

Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:

Nhóm 1+2: Bài tập 1

     * Yêu cầu phân tích:

     − Vấn đề bị bác bỏ ở mỗi đoạn văn?

     − Cách bác bỏ của mỗi tác giả?

Nhóm 3+4: Bài tập 2

Trong   lớp   có   bạn   cho   rằng:   Không   kết   bạn   với   những   người   học yếu. Anh (chị) hãy bác bỏ quan niệm đó.

– Nhận xét và chuẩn kiến thức.

                –   HS thực hiện nhiệm vụ.

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a.Mục tiêu: Đ4, Đ5, GQVĐ

b. Nội dung hoạt động: HS sử dụng sách giáo khoa, tài liệu để hoàn thành bài tập

c. Sản phẩm:     

Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu :

-Hình thức: đảm bảo về số câu, không được gạch đầu dòng, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Hành văn trong sáng, cảm xúc chân thành ;

– Nội dung: Suy nghĩ đó hoàn toàn sai lầm. Đội mũ bảo hiểm giúp bảo vệ chính bản thân người đội mũ khi đi lại ừên đường nếu chẳng may gặp phải tai nạn rủi ro. Các số liệu thống kê cũng cho thấy đội mũ bảo hiểm giúp giảm 30% thương vong do chấn thương sọ não ừong các vụ tai nạn giao thông. Vi vậy việc đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy là hết sức cần thiết.

d. Các bước dạy học

Hoạt động của GV            Hoạt động của HS

-GV giao nhiệm vụ:

  Có người nói: “Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy là không cần thiết”.

(Hoặc: “Đã là đàn ông phải biết uống rượu”)

Em hãy viết đoạn văn bác bỏ ý kiến đó.

– Nhận xét.

(NL giải quyết vấn đề)    –   HS thực hiện nhiệm vụ:

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.

HĐ TÌM TÒI, MỞ RỘNG.

a. Mục tiêu: Đ5, GQVĐ

b.Nội dung hoạt động: 2 nội dung: vẽ sơ đồ tư duy; bài sưu tầm của HS

c. Sản phẩm:

– Sơ đồ tư duy bài học.

– Bài sưu tầm của HS

     d. Các bước dạy học:

Hoạt động của GV            Hoạt động của HS

GV giao nhiệm vụ:

+ Vẽ bản đồ tư duy bài học

+ Sưu tầm những đoạn văn nghị luận xã hội tiêu biểu có sử dụng thao tác lập luận bác bỏ (Tìm kiếm qua sách báo, mạng internet. Chú ý những ngữ liệu liên quan đến đời sống xã hội gần gũi với tuổi trẻ)

                – HS thực hiện nhiệm vụ:

–  HS báo  cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ vào tiết học sau:

tư duy

 

IV.    TÀI LIỆU THAM KHẢO

– Sách giáo khoa, sách giáo viên

– Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức – kĩ năng

– Thiết kế bài giảng

Leave a Comment